Tất cả bài viết của vietnet

6 plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress tốt nhất | Việt Nét

Kiểm tra thực tế 6 plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress

Khi nói đến các plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress, bạn có một số tùy chọn chất lượng. Và để giúp bạn tìm ra plugin tốt nhất, Việt Nét sẽ đưa 6 plugin nổi bật nhất vào thử nghiệm trong nội dung bài viết này.

Dưới đây là 6 plugin tối ưu hóa hình ảnh cho WordPress mà Việt Nét sẽ kiểm tra và so sánh:

  • Optimole.
  • Imagify.
  • Nén và tối ưu hóa hình ảnh Smush.
  • Trình tối ưu hóa hình ảnh EWWW.
  • Trình tối ưu hóa hình ảnh ShortPixel.
  • Nén hình ảnh JPEG & PNG của TinyPNG.

Đầu tiên sẽ kiểm tra mức độ mà mỗi plugin có thể nén một hình ảnh mẫu. Sau đó sẽ chuyển sang giao diện thực tế cho từng plugin và hướng dẫn cho bạn cách hoạt động của nó.

Để tìm ra plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress tốt nhất cần phải đưa các công cụ này vào thử nghiệm. Từ đó có thể xem hiệu quả mỗi plugin tối ưu hóa cùng một hình ảnh như thế nào.

Điều này hơi phức tạp, vì một số plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress cung cấp các mức độ tối ưu hóa khác nhau. Ví dụ như Imagify có các chế độ tối ưu hóa Normal (Bình thường), Aggressive (Linh hoạt) và Ultra (Cực độ). 

Ngoài ra, một số plugin nén ảnh cung cấp các công cụ thay đổi kích thước tự động, có thể cắt giảm đáng kể kích thước tệp. 

Vì những khác biệt đó, thật khó để đưa ra một so sánh khách quan. Dưới đây là cách chúng tôi đã làm:

  • Chạy hai thử nghiệm, một cho tệp JPG và một cho PNG.
  • Stick with the default settings cho tất cả các plugin và hoàn toàn không thay đổi kích thước ảnh.  

Mặc dù đây không phải là một so sánh hoàn hảo, nhưng cũng phần nào mô phỏng trải nghiệm cho người dùng bình thường bằng cách tuân thủ các cài đặt mặc định. Theo đó, người dùng bình thường sẽ cài đặt plugin nén hình ảnh WordPress và không gây rối với quá nhiều cài đặt mặc định.

Kiểm tra từng plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress với các tệp JPG

Đây là chủ đề kiểm tra JPG:

Hình ảnh kiểm tra từng plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress với các tệp JPG
PLUGIN KÍCH THƯỚC NGUYÊN MẪU KÍCH THƯỚC SAU KHI TỐI ƯU PHẦN TRĂM TỐI ƯU HÓA LOẠI NÉN
ShortPixel 518 KB 169 KB 67.36% Lossy
TinyPNG 518 KB 248.6 KB 52% Lossy
Optimole 518 KB 274 KB 47% Lossy và Lossless
Imagify 518 KB 338.7 KB 34.64% Lossy
EWWW 518 KB 488.9 KB 5.7% Lossless
Smush 518 KB 493 KB 4.9% Lossless

Sử dụng với các cài đặt mặc định, ShortPixel chiến thắng rõ ràng, đi kèm với việc giảm ~ 67% kích thước tệp bằng cách sử dụng tính năng nén mất lossy của nó. TinyPNG đứng ở vị trí thứ hai, nhưng nó xa hơn một chút. Và mặc dù vẫn sử dụng tính năng nén lossy, Imagify chỉ có thể thu nhỏ hình ảnh ~ 34%.

Kiểm tra từng tối ưu hóa hình ảnh WordPress với các tệp PNG

Đây là hình ảnh kiểm tra PNG:

Hình ảnh kiểm tra từng plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress với các tệp PNG
PLUGIN KÍCH THƯỚC NGUYÊN MẪU KÍCH THƯỚC SAU KHI TỐI ƯU PHẦN TRĂM TỐI ƯU HÓA LOẠI NÉN
Optimole 301 KB 34 KB 88.7% Lossy và Lossless
Imagify 301 KB 67 KB 77.7% Lossy
TinyPNG 301 KB 79.7 KB 73.5% Lossy
ShortPixel 301 KB 90.4 KB 69.96% Lossy
Smush 301 KB 247 KB 17.9% Lossless
EWWW 301 KB 257.4 KB 14.6% Lossless

Lần này, sự cạnh tranh khốc liệt hơn. Bây giờ, plugin Optimole Image Optimization chiếm vị trí hàng đầu với khả năng tối ưu hóa 88,7%. Imagify, TinyPNG và ShortPixel không kém xa.

Như bạn có thể nhận thấy, đó là những plugin tương tự mà chúng tôi đã thấy hoạt động tốt trong thử nghiệm JPG. Điều đó có nghĩa là chúng chắc chắn tốt hơn? Không. Nhưng nó cho thấy rằng chúng đã được thiết lập sẵn để hoạt động tốt nhất, theo tôi đó là một yếu tố rất lớn.

Nếu người dùng bình thường không thể đạt được xếp hạng nén 70% mà không nâng cấp lên các gói cao cấp hoặc chuyển đổi cài đặt, tôi sẽ đặt một plugin như vậy ở cuối danh sách của mình.

Vì vậy, sau hai bài kiểm tra tối ưu hóa trong thực tế, plugin chiến thắng là Imagify, ShortPixel, Optimole và TinyPNG.  

Lưu ý: Bạn có thể thấy rằng sự xuống cấp hình ảnh sẽ xảy ra phổ biến hơn với các cài đặt tối ưu hóa quá mức. Bạn có thể nhìn thấy sự khác biệt rõ ràng về cách PNG nhìn qua Optimole – vì theo mặc định, plugin này hoạt động mạnh hơn với việc thu hẹp tệp của nó. 

Giao diện, tính năng và giá cả của các plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress

Tối ưu hóa là yếu tố quan trọng, nhưng bạn vẫn muốn đảm bảo rằng không phải trả quá nhiều chi phí hoặc giao diện không quá khó hiểu để sử dụng. Hãy cùng xem xét các yếu tố giao diện, tính năng và giá cả của các plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress sau đây:

1. Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của Optimole

Tác giả: Optimole

Phiên bản hiện tại: 3.2.1

Cập nhật lần cuối: 01/10/2021

Xếp hạng: 96%

Số lượt cài đặt: 80.000+

Require: WP 4.7

Giao diện

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của Optimole rất cân đối và hiện đại, với hầu hết các công cụ chạy nền mà bạn không biết. Nó đòi hỏi phải tạo tài khoản nhanh chóng và chèn khóa API. Sau đó, bạn có thể xem tất cả các hình ảnh được tối ưu hóa trong bảng điều khiển và sửa đổi một số cài đặt nhất định như thay thế hình ảnh, thay đổi kích thước hình ảnh lớn, chất lượng nén và lazy loading. 

Optimole cũng có bảng điều khiển riêng bên ngoài WordPress. Tại đây, bạn có thể tìm thấy thông tin chi tiết hơn như kích thước tối ưu hóa và báo cáo hàng tháng.

Các tính năng

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của Optimole

Tất cả các tối ưu hóa hình ảnh được thực hiện tự động với Optimole. Nó cũng được cung cấp bởi CDN nên bạn không phải lo lắng về việc hình ảnh của mình tải chậm. Theo dõi và giám sát là một trong những tính năng tốt nhất, vì bạn nhận được thông tin chi tiết rất cụ thể về những gì đang xảy ra với hình ảnh của mình và lượng dung lượng đang được lưu. Cùng với tính năng lazy loading và thay đổi kích thước hình ảnh, đây là một gói tuyệt vời mà không cần phải trả bất kỳ khoản tiền nào.

Giá cả

Gói Miễn phí cho phép 5.000 người truy cập mỗi tháng và băng thông không giới hạn, phù hợp với các blog WordPress cá nhân. Ba gói khác được bán với giá bắt đầu từ 24.04 $/Tháng cho 25.000 lượt truy cập duy nhất mỗi tháng và băng thông không giới hạn. CDN cũng được bao gồm trong các gói trả phí.  

2. Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của Imagify 

Tác giả: WP Media

Phiên bản hiện tại: 1.10

Cập nhật lần cuối: 30/11/2021

Xếp hạng: 88%

Số lượt cài đặt: 500.000+

Require: WP 5.3

Giao diện

Imagify là một plugin nén ảnh WordPress có mô-đun cài đặt đẹp nhất trong danh sách này. Nó được chia thành Cài đặt chungTối ưu hóa và Tùy chọn hiển thị, chỉ có một trang để quản lý cài đặt. Điểm được nhiều người thích chính là các chế độ tối ưu hóa là các button lớn. Ngoài ra, so sánh trực quan giữa các chế độ tối ưu hóa cung cấp cho bạn ý tưởng về chế độ nào sẽ sử dụng.    

Các tính năng

Trong thử nghiệm tối ưu hóa, Imagify hoạt động tốt. Tuy nhiên, đó là trên mặc định Aggressive thiết lập tối ưu hóa. Bạn cũng có thể sử dụng Normal (lossless) và Ultra (lossy nhiều hơn). Vì vậy, bạn có thể nén hình ảnh WordPress của mình nhiều hơn hoặc ít hơn nếu lo lắng về chất lượng.  

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của Imagify

Ngoài ra, hầu hết các tính năng có thể được thiết lập để tự động hóa. Ví dụ: Bạn có thể thay đổi kích thước tất cả các hình ảnh thành một chiều rộng cụ thể. Thậm chí còn có một công cụ để tối ưu hóa theme WordPress của bạn.

Giá cả

Định giá dựa trên kích thước tệp thực tế image upload của bạn. Gói miễn phí chỉ cho phép 20MB hình ảnh mỗi tháng. Sau đó, các gói bắt đầu ở mức 4.99 $/Tháng cho 500MB, tức là khoảng 5.000 hình ảnh.  

3. Plugin tối ưu và nén ảnh WordPress Smush

Tác giả: WPMU DEV

Phiên bản hiện tại: 3.9.2

Cập nhật lần cuối: 22/12/2021

Xếp hạng: 96%

Số lượt cài đặt: 1.000.000+

Require: WP 5.3

Giao diện

Smush là plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress có giao diện đẹp, chủ động hỏi bạn có muốn tối ưu hóa cả ảnh cũ và ảnh mới hay không. Ưu điểm chính của Smush là lượng thông tin được cung cấp về hình ảnh của bạn và bạn đã lưu được bao nhiêu dung lượng.

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của Smush

Các tính năng

Thay đổi kích thước và tối ưu hóa đều được bao gồm với hình ảnh mới và cũ. Công cụ tối ưu hóa hàng loạt rất hữu ích khi bạn có nhiều hình ảnh.

Trong phiên bản miễn phí, bạn chỉ có thể tối ưu hóa hàng loạt 50 hình ảnh cũ cùng một lúc, vì vậy bạn có thể cần nhấp vào button một vài lần nếu bạn có nhiều hình ảnh.

Giá cả

Một trong những lợi ích của Smush là nó cho phép bạn tối ưu hóa hình ảnh không giới hạn miễn phí. Chỉ có hai lưu ý:

  • Bạn chỉ có thể sử dụng tính năng nén không mất dữ liệu trong phiên bản miễn phí.
  • Hình ảnh riêng lẻ không được vượt quá 5MB.

Để loại bỏ giới hạn đó và nhận được nén lossy, bạn có thể sử dụng WP Smush Pro. Plugin cao cấp này được bao gồm trong gói phát triển WPMUDEV với giá 82.5 $/Tháng. Đó là một mức giá cao nếu bạn chỉ cần plugin này, nhưng nhiều nhà phát triển thích đăng ký vì bạn có mọi thứ khác mà bạn cần để xây dựng trang web.

Tuy nhiên, giờ đây bạn có thể nhận plugin WP Smush Pro miễn phí khi đăng ký hosting hoặc VPS tại Việt Nét . Đây là chính sách kinh doanh mới tại Việt Nét và được áp dụng vô thời gian. Ngoài WP Smush Pro, khi sử dụng hosting, VPS tại Việt Nét , bạn còn được tặng kèm nhiều theme và plugin WordPress bản quyền khác như: WP Rocket, Rank math Pro, itheme Security Pro, WPML, WP Astra Growth Bundle, Elementor Pro, Toàn bộ 164 theme + plugin của MyThemeShop. Tổng giá trị bộ theme và plugin được tặng bởi Việt Nét lên đến 800$/Năm.

4. Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress EWWW

Tác giả: Exactly WWW

Phiên bản hiện tại: 6.3.0

Cập nhật lần cuối: 20/01/2021

Xếp hạng: 94%

Số lượt cài đặt: 900.000+

Require: WP 5.5

Giao diện

EWWW là một trong plugin tối hóa hình ảnh WordPress có giao diện ít được yêu thích vì nó trông đã lỗi thời và hiển thị 6 tab mà bạn phải sàng lọc. Điều đó có nghĩa là các tính năng mặc định thường ổn đối với hầu hết mọi người, vì vậy bạn không cần phải làm gì nhiều.

Các tính năng

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của EWWW

EWWW cung cấp tối ưu hóa JPG, PNG, GIF và PDF. Ngoài ra còn có các tùy chọn cho cả nén lossy và nén lossless. Lợi ích của plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress này là không có giới hạn về kích thước tệp hoặc số lượng hình ảnh được tải lên.

Ngoài ra, phiên bản miễn phí của EWWW thực hiện tối ưu hóa trên máy chủ web của riêng bạn, trong khi tất cả các công cụ khác sử dụng máy chủ bên ngoài. Điều này là tốt cho các trang web tập trung vào quyền riêng tư. Nhưng nó có thể ảnh hưởng đến máy chủ của bạn nếu bạn tối ưu hóa nhiều hình ảnh cùng một lúc. 

Giá cả

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress này hoàn toàn miễn phí. Bạn cũng có thể trả tiền để truy cập API nếu bạn làm muốn giảm tải công việc cho máy chủ của người khác, nhưng không cần thiết.  

5. Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress ShortPixel

Tác giả: ShortPixel

Phiên bản hiện tại: 4.22.6

Cập nhật lần cuối: 17/01/2021

Xếp hạng: 92%

Số lượt cài đặt: 300.000+

Require: 4.2.0

Giao diện

Bảng điều khiển của ShortPixel tương tự như của Imagify nhưng có thêm các tab cho các tính năng nâng cao. Người dùng bình thường có thể sử dụng cài đặt mặc định và trang chính chủ yếu là nơi bạn sẽ sử dụng.

Các tính năng

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của ShortPixel

ShortPixel là plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress cho phép bạn chọn từ các chế độ Lossy, Glossy và Lossless. Bạn cũng có thể thay đổi kích thước hình ảnh lớn khi tải lên và xem bạn đã lưu được bao nhiêu dung lượng.

ShortPixel cũng có một số tính năng khác mà người dùng cao cấp hơn sẽ thích, bao gồm:

  • Tối ưu hóa PDF.
  • Hỗ trợ hình ảnh WebP.
  • Tích hợp Cloudflare nếu bạn đang sử dụng CDN.

Giá cả

ShortPixel cung cấp 100 credit hình ảnh miễn phí mỗi tháng. Nếu bạn cần nhiều hơn, có thể lựa chọn các gói bắt đầu từ 4.99 $ cho 7.000 credit hình ảnh. Giới hạn kích thước tệp là 100MB cho tất cả các gói.

6. Nén ảnh JPEG & PNG bằng TinyPNG

Tác giả: TinyPNG

Phiên bản hiện tại: 3.3

Cập nhật lần cuối: 06/01/2022

Xếp hạng: 88%

Số lượt cài đặt: 200.000+

Require: WP 3.4

Giao diện

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress TinyPNG bám sát những điều cơ bản, với trang Cài đặt đơn giản, gọn gàng. Có thể mất 20 giây để hiểu điều gì đang xảy ra và kích hoạt quy trình tối ưu hóa tự động của bạn.  

Các tính năng

Plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress của TinyPNG

TinyPNG tự động nén và thay đổi kích thước hình ảnh khi tải lên. Nó cũng có các tùy chọn để tối ưu hóa các hình ảnh đã tải lên trước đó. Cùng với việc không có giới hạn kích thước tệp và hỗ trợ WooCommerce, đây là một plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress khá hấp dẫn.  

Giá cả

Số lượng tải lên miễn phí bị giới hạn ở 500 tải lên mỗi tháng. Sau đó, giá khởi điểm là 0,009$ cho mỗi hình ảnh cho 9.500 hình ảnh tiếp theo.

Bạn nên sử dụng plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress nào?

Mỗi plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress sẽ phù hợp với những nhu cầu sử dụng khác nhau. Cụ thể:

  • Optimole: Đối với một gói miễn phí khá mạnh mẽ và CDN đi kèm, lazy loading và giúp bạn luôn có thể hiển thị phiên bản hình ảnh được tối ưu hóa đặc biệt cho màn hình và thiết bị của người xem. 
  • Imagify: Để nén, tính năng và giao diện tuyệt vời. 
  • Smush: Để nén lossless miễn phí không giới hạn (tối đa 5MB cho mỗi hình ảnh). 
  • EWWW: Dành cho trình tối ưu hóa hình ảnh WordPress miễn phí và không có giới hạn kích thước tệp. Chỉ cần nhớ nó hoạt động trên máy chủ của riêng bạn. 
  • ShortPixel: Để có một số tối ưu hóa tốt nhất và giao diện đẹp nhất. 
  • TinyPNG: Để tối ưu hóa tuyệt vời và đơn giản nhất trong tất cả các giao diện. 

Lời kết

Hy vọng qua nội dung bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress phù hợp để tăng tốc độ load của hình ảnh và cải thiện khả năng SEO. Nếu còn bất cứ câu hỏi thắc mắc về plugin tối ưu hóa hình ảnh WordPress, hãy bình luận ở bên dưới. Đừng quên theo dõi các bài viết khác của Việt Nét nhé!

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

Shopify là gì? Cách sử dụng Shopify chi tiết nhất | Việt Nét

Shopify là gì?

Shopify là một trong những nền tảng thương mại điện tử cho phép bạn tạo các trang web mua sắm trực tuyến tích hợp với mạng xã hội. Đăng sản phẩm, giỏ hàng và các tính năng thanh toán, xử lý đơn hàng, tất cả đều được tích hợp với Shopify.

Shopify là gì?
Shopify là gì?

Shopify được thành lập vào năm 2006 bởi Tobias Lutke, Daniel Weinand và Scott Lake. Ban đầu, ba người sáng lập bắt đầu trang web của họ có tên Snowdevil, chuyên bán thiết bị trượt tuyết. Nhưng Tobias, một lập trình viên, thất vọng về giải pháp thương mại điện tử hiện có tại thời điểm đó. Anh ấy quyết định xây dựng của riêng mình, đó là câu chuyện về sự ra đời của Shopify.

Với giao diện thân thiện với người dùng, thiết kế chuyên nghiệp và dễ sử dụng, Shopify đang tăng tốc lên 1 triệu người dùng vào năm 2019.

Không giống như các nền tảng khác như Magento hoặc OpenCart yêu cầu kiến ​​thức về trang web, hosting hoặc HTML để hoạt động. Shopify được thiết kế dễ dàng cho người mới bắt đầu làm web và thương mại điện tử.

>> Xem thêm: Magento là gì?

Shopify hoạt động như thế nào?

Shopify hoạt động bằng cách sử dụng mô hình Phần mềm như một dịch vụ (SaaS) thông qua đăng ký hàng tháng. Đây là một giải pháp dựa trên đám mây, có nghĩa là bạn không phải lo lắng về việc nâng cấp hoặc bảo trì phần mềm hoặc máy chủ web. Điều này giúp bạn linh hoạt trong việc truy cập và điều hành doanh nghiệp của mình từ bất kỳ đâu có kết nối internet.

Shopify hoạt động như thế nào?
Shopify hoạt động như thế nào?

Với Shopify, bạn có thể tùy chỉnh giao diện của cửa hàng với trình tạo cửa hàng trực tuyến và các theme tương ứng. Người dùng có thể sở hữu một cửa hàng Shopify trong vòng 15 phút.

Với Shopify, các doanh nghiệp thương mại điện tử có thể tạo trang web của họ và sử dụng giải pháp giỏ hàng tích hợp để bán sản phẩm. Bạn cũng có khả năng tạo và tùy chỉnh một cửa hàng trực tuyến bán ở nhiều nơi, bao gồm web, thiết bị di động, phương tiện truyền thông xã hội, thị trường trực tuyến, địa điểm thực và pop-up,… Đồng thời quản lý sản phẩm, hàng tồn kho, thanh toán và giao hàng.

Shopify hoạt động với hơn 70 cổng thanh toán và kiểm tra bằng hơn 50 ngôn ngữ, giúp bạn dễ dàng bán sản phẩm ở mọi nơi trên thế giới.

Về bảo mật với Shopify, bạn có thể giữ an toàn cho thông tin thanh toán và dữ liệu kinh doanh vì Shopify Payments tuân thủ PCI và hỗ trợ kiểm tra 3D Secure. Shopify Payments giúp loại bỏ những rắc rối khi thiết lập nhà cung cấp thanh toán bên thứ ba hoặc tài khoản người bán. Vì nó được tự động thiết lập để chấp nhận tất cả các phương thức thanh toán ngay khi bạn tạo Shopify website của mình.

Các tính năng của Shopify là gì?

Một số tính năng nổi bật để bạn dễ dàng đưa ra quyết định bán hàng trên Shopify đó là:

  • CÓ thể tùy chỉnh được Shopify website, cửa hàng trực tuyến và blog.
  • Không giới hạn băng thông, kho sản phẩm và dữ liệu khách hàng.
  • Bán trên các kênh bán hàng mới như Pinterest và Amazon.
  • Hỗ trợ các cổng thanh toán trực tuyến.
  • Tự động hóa quy trình thực hiện với các ứng dụng vận chuyển của bên thứ ba.
  • Hỗ trợ khách hàng 24/7.

Shopify thích hợp cho các dịch vụ nào?

Shopify cung cấp các giải pháp để bán không chỉ sản phẩm vật lý mà còn cả dịch vụ, membership, vé sự kiện, lớp học, digital card và thậm chí chấp nhận các khoản đóng góp (donate). Hơn nữa, không có giới hạn về số lượng sản phẩm và dịch vụ mà bạn bán trực tuyến.

Nếu bạn kinh doanh các sản phẩm vô hình, Shopify là một lựa chọn tuyệt vời để bán sản phẩm của bạn trực tuyến. Nếu bạn không có bất kỳ sản phẩm và dịch vụ nào, bạn có thể chọn bắt đầu kinh doanh drop shipping.

Giải pháp drop shipping của Shopify cho phép bạn bán sản phẩm mà không thực sự giữ bất kỳ hàng tồn kho nào. Bạn có thể mua từng sản phẩm từ một nhà sản xuất, nhà bán buôn hoặc nhà cung cấp khác và giao hàng trực tiếp cho khách hàng của bạn. Khi bạn quyết định bán một sản phẩm, bạn chỉ cần gửi đơn đặt hàng trực tiếp đến nhà cung cấp mà bạn đã chọn, họ sẽ giao hàng cho bạn, xử lý thanh toán và sau đó gửi cho bạn khoản chênh lệch giữa phí mà họ tính cho sản phẩm và giá bạn tính phí.

Ưu nhược điểm của Shopify đối với doanh nghiệp

Ưu điểm

Shopify đi kèm với một bộ công cụ giúp giảm bớt công việc cho bạn. Bên cạnh việc tạo thêm doanh thu và tiếp cận nhiều khách hàng hơn cho doanh nghiệp của bạn thông qua bán hàng trực tuyến, Shopify còn có những ưu điểm nổi bật sau:

Dễ sử dụng

Shopify giúp bạn bán hàng hóa hoặc dịch vụ với các thao tác cực kỳ đơn giản. Shopify đi kèm với một trình chỉnh sửa kéo và thả trực quan, nơi bạn có thể chỉnh sửa giao diện của trang chủ cửa hàng trực tuyến mà không cần can thiệp bất kỳ dòng code nào.

Shopify cũng là lựa chọn thay thế tốt cho những ai muốn có một giải pháp hoàn chỉnh, không có kỹ thuật liên quan đến phát triển trang web và hosting. Nếu bạn muốn kiểm soát nhiều hơn giao diện trang chủ của mình, bạn cũng có tùy chọn chỉnh sửa trang web bằng cách sử dụng code.

Thân thiện với thiết bị di động

Lợi ích của việc có một cửa hàng trực tuyến là cho phép quá trình mua/bán nhanh chóng và dễ dàng tìm kiếm sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Các cửa hàng trực tuyến hoạt động 24/7, cho phép khách hàng bất kỳ lúc nào trong ngày cũng có thể truy cập và mua các sản phẩm, dịch vụ. Điều này đã khiến ngày càng có nhiều khách hàng chuyển từ cửa hàng truyền thống sang mua hàng hóa và dịch vụ trên Internet.

Shopify có thiết kế thân thiện với thiết bị di động giúp khách hàng có thể sử dụng điện thoại để mua sắm tại cửa hàng thương mại điện tử của bạn. Bằng cách cài đặt ứng dụng Shopify, bạn có thể đăng nhập vào tài khoản của mình và bắt đầu chạy cửa hàng từ thiết bị di động. Ứng dụng của Shopify chạy trên cả thiết bị iPhone hoặc Android.

Dịch vụ hỗ trợ xuất sắc

Với nền tảng thương mại điện tử của Shopify, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ khách hàng suốt ngày đêm. Hỗ trợ đến từ các chuyên gia luôn sẵn sàng 24/7 thông qua email, trò chuyện trực tiếp hoặc điện thoại để giúp giải quyết mọi vấn đề có thể phát sinh.

Thông qua Shopify Learn, bạn có quyền truy cập vào các hướng dẫn miễn phí, các khóa học trực tuyến và hội thảo trên web để hiểu rõ hơn về bán hàng trực tuyến.

Có thể sử dụng tên miền riêng

Bạn có thể sử dụng tên miền của riêng mình và kết nối nó với Shopify từ vai trò quản trị viên. Trong trường hợp chưa có tên miền, bạn có thể mua tên miền thông qua Shopify hoặc nhà cung cấp bên thứ ba.

Tích hợp truyền thông mạng xã hội

Với Shopify, bạn không chỉ có thể bán hàng trên web mà còn thông qua phương tiện truyền thông xã hội, marketplace,… Để tăng cường tiếp thị và bán hàng, bạn có thể tích hợp Shopify với Facebook và Instagram để tiếp cận đối tượng mục tiêu của mình.

Bộ theme và plugin xuất sắc

Với Shopify, bạn có thể tùy chỉnh hoặc xây dựng giao diện cho cửa hàng của mình bằng cách thay đổi theme trang web cho phù hợp với mục đích và bộ nhận diện thương hiệu.

Cửa hàng Theme của Shopify cung cấp một bộ sưu tập hơn 70 mẫu thương mại điện tử cao cấp và miễn phí. Các theme này có thể được tùy chỉnh mà không yêu cầu kiến ​​thức về HTML hoặc CSS. Đồng thời cho phép bạn tải lên lohô, ​​thay đổi phông chữ, màu sắc và hơn thế nữa.

Shopify cũng cung cấp cho người dùng tùy chọn để mở rộng chức năng của cửa hàng trực tuyến thông qua các plugin. Shopify App Store đi kèm với một bộ sưu tập các plugin miễn phí và cao cấp giúp bạn thêm các tính năng chuyên biệt hơn vào cửa hàng thương mại điện tử của mình.

Thân thiện với Dropshipper

Shopify cung cấp cho người dùng phương pháp tiếp cận drop shipping ít rủi ro hơn. Shopify drop shipping cho phép bạn bán sản phẩm bằng cách sử dụng một nhà cung cấp giữ hàng tồn kho và vận chuyển sản phẩm cho bạn. Thông qua đó, bạn có thể tìm sản phẩm để bán, tìm nhà cung cấp drop shipping, xây dựng cửa hàng thương mại điện tử, tải sản phẩm lên trang web của bạn, khởi chạy và bắt đầu kế hoạch marketing cho cửa hàng.

Tích hợp công cụ thanh toán

Với Shopify, bạn có thể cho phép khách hàng của mình thanh toán theo nhiều cách khác nhau. Bạn có thể xử lý thanh toán qua thẻ tín dụng bằng cách sử dụng Shopify Payments hoặc nhà cung cấp bên thứ ba.

Các tùy chọn khác cho phép khách hàng thanh toán trực tuyến bao gồm PayPal, Amazon Pay, Google Pay và Apple Pay. Bạn cũng có tùy chọn để chấp nhận các phương thức thanh toán thay thế như tiền điện tử.

Tích hợp công cụ SEO

Các cửa hàng trực tuyến của Shopify được tích hợp sẵn SEO với các tính năng giúp bạn tối ưu hóa nội dung của mình để có tác động lớn hơn. Các tệp sitemap.xml và robots.txt trên trang web của bạn được tạo tự động. Bạn cũng có thể tối ưu hóa nội dung của mình bằng cách sử dụng các tính năng được tích hợp sẵn trong Shopify. Ví dụ: bạn có thể chỉnh sửa thẻ tiêu đề, meta và URL cho các bài đăng trên blog, trang web, sản phẩm và bộ sưu tập.

Thông báo giỏ hàng bị bỏ qua

Shopify đi kèm với các công cụ được tích hợp sẵn với một số tính năng cơ bản để giúp bạn khôi phục giỏ hàng bị bỏ rơi. Bạn có thể xem lại từng giỏ hàng bị bỏ rơi và gửi email về giỏ hàng theo cách thủ công hoặc tự động. Bạn cũng có thể gửi một email được cá nhân hóa cho một khách hàng cụ thể về giỏ hàng bị bỏ rơi của họ.

Nhược điểm

Giống như bất kỳ ứng dụng nào, Shopify có thể chưa hoàn thiện ở một số khía cạnh. Ví dụ: Shopify tính phí hàng tháng để sử dụng nền tảng trong khi các giải pháp nguồn mở được tải xuống miễn phí, một số nhược điểm của Shopify có thể bao gồm:

Thách thức khi tùy chỉnh theme

Loại vấn đề phổ biến nhất của theme Shopify có lẽ là khả năng tương thích với mã HTML, CSS hoặc JavaScript. Thông thường, những vấn đề này liên quan đến cách các trình duyệt, hệ điều hành và thiết bị khác nhau hiển thị thiết kế và bố cục của theme Shopify bạn chọn.

Phí giao dịch

Mặc dù hầu hết các giỏ hàng đã giảm hoàn toàn phí giao dịch trong những năm qua, nhưng Shopify vẫn giữ mức phí giao dịch từ 0,5% đến 2,0%. Tuy nhiên, người dùng có tùy chọn để Shopify từ bỏ các khoản phí này khi bạn chấp nhận thanh toán qua Shopify Payments.

Một số tiện ích bổ sung đắt tiền

Mặc dù Shopify cung cấp hầu hết mọi tính năng cơ bản, nhưng nó thiếu nhiều tính năng nâng cao mà các doanh nghiệp thương mại điện tử có thể cần. Để có được các tính năng nâng cao này, bạn sẽ cần mua các tiện ích bổ sung. Trong một số trường hợp, chi phí của các tiện ích bổ sung có thể làm tăng đáng kể phí đăng ký hàng tháng.

Các vấn đề về quản lý nội dung

Một số vấn đề liên quan đến quản lý nội dung khi nói đến Shopify bao gồm không thể chỉnh sửa tag page; trùng lặp nội dung; trùng lặp tiêu đề trang; cấu trúc URL bắt buộc; các giới hạn về tiêu đề trang và meta.

Các gói dịch vụ của Shopify

Có 5 dịch vụ trên Shopify mà bạn có thể chọn. Việc lựa chọn phù hợp tùy thuộc vào túi tiền, kế hoạch phát triển của bạn.

Shopify Lite

Shopify Lite là giải pháp rẻ nhất mà bạn có thể tìm thấy tại Shopify. Chủ cửa hàng chỉ cần trả 9$/Tháng để sử dụng. Sự khác biệt chính giữa Shopify Lite và các gói khác là nó không phải là một cửa hàng trực tuyến thực sự.

Gói Shopify Lite tích hợp với một trang web hoặc trang mạng xã hội đã tồn tại. Điều đó có nghĩa là bạn cần có một trang web đầy đủ đã được định cấu hình với lưu trữ, miền và mọi thứ. Nó sẽ giúp thêm chức năng thương mại điện tử vào các cửa hàng của bạn như blog hoặc trang thông tin.

Shopify Basic

Gói này có giá 29$/Tháng và cung cấp cho bạn tất cả những thứ cơ bản cần thiết để bắt đầu một doanh nghiệp mới. Bao gồm 2 tài khoản nhân viên, hỗ trợ 24/7, sản phẩm không giới hạn, cửa hàng trực tuyến với blog và các kênh bán hàng.

Gói này phù hợp với các trang web nhỏ mới thành lập. Bạn chỉ cần một cửa hàng trực tuyến đẹp và đầy đủ chức năng, nhưng bạn không muốn trả tiền cho các tính năng trong các gói Shopify đắt tiền hơn.

Shopify Standard

Gói Standard này đắt hơn một chút so với gói Basic với chi phí là 79$/Tháng. Bạn sẽ nhận được mọi thứ như trong kế hoạch Shopify cơ bản. Nhưng số lượng tài khoản nhân viên là 5, và các vị trí là 5. Bên cạnh đó, bạn sẽ nhận được nhiều tính năng hơn so với Basic Shopify như Thẻ quà tặng và Báo cáo chuyên nghiệp.

Shopify Advanced

Với 299$/Tháng, đây là gói đắt nhất trên thị trường. Nó đi kèm với 15 tài khoản nhân viên. Bạn sẽ có thể truy cập trình tạo báo cáo nâng cao và phí vận chuyển của bên thứ ba. Phần tốt nhất của gói Advanced này là mọi thứ đều không giới hạn. Bạn có thể tự do tải lên bao nhiêu sản phẩm và video, hình ảnh tùy thích. Gói dịch vụ này thích hợp cho các công ty muốn bên thứ ba xử lý việc vận chuyển.

Shopify Plus

Shopify Plus được thiết kế đặc biệt cho hệ thống cấp doanh nghiệp và các thương hiệu có số lượng lớn. Ưu điểm chính là cung cấp nhiều quyền kiểm soát, tùy chỉnh và tự động hóa hơn cho thiết lập giao dịch tiêu chuẩn của bạn, kết hợp với tốc độ nhanh hơn và dịch vụ đa kênh tốt hơn.

Về giá cả, bạn phải liên hệ với Shopify để nhận báo giá và nó sẽ rơi vào khoảng 2.000$/Tháng. Nếu bạn có một hệ thống lớn và bạn không muốn mất quá nhiều thời gian để quản lý đơn hàng của mình, thì đây là một cách tuyệt vời để tự động hóa.

Cách đăng ký cửa hàng trực tuyến với Shopify

Xây dựng cửa hàng trực tuyến nghe có vẻ khó khăn. Nhưng với Shopify, bạn có thể thiết lập và chạy cửa hàng trực tuyến của mình chỉ trong vòng 15 phút. Cùng xem thử cách bán hàng trên Shopify chỉ trong 5 bước:

Bước 1. Đăng ký Shopify

Đầu tiên, bạn sẽ cần đăng ký một tài khoản. Truy cập trang web Shopify và nhấp vào nút Bắt đầu, nơi bạn sẽ cần điền địa chỉ email, mật khẩu và tên cửa hàng mong muốn của mình. Điều quan trọng cần lưu ý là bạn sẽ cần phải chọn một tên duy nhất cho cửa hàng của mình để mua tên miền tương ứng. Nếu bạn không chắc chắn, bạn có thể chọn dùng thử miễn phí 14 ngày.

Bước 2. Thêm sản phẩm vào Shopify website

Sau khi bạn đã đăng ký, Shopify sẽ đưa bạn trực tiếp đến màn hình quản trị cho trang web mới. Tại đây, bạn sẽ có thể bắt đầu tùy chỉnh cửa hàng của mình và tải lên các sản phẩm đang cung cấp.

Bước 3. Tùy chỉnh giao diện cửa hàng

Bạn có thể đi tới trang tổng quan và chọn tùy chỉnh giao diện của cửa hàng trực tuyến. Tại đây, bạn sẽ có thể chọn theme của cửa hàng cũng như tùy chỉnh logo và màu sắc, bao gồm các mặt hàng xuất hiện trên trang, kết hợp chức năng mặt hàng liên quan,…

Bước 4. Thiết lập tên miền

Khi bạn đã hoàn tất việc xây dựng cửa hàng trực, bạn có thể chọn tên miền cho mình. Quay lại trang tổng quan và nhấp vào “Thêm miền“. Tại đây bạn có tùy chọn chuyển miền hoặc đăng ký miền mới.

Người dùng có tùy chọn mua miền từ Shopify và thêm miền đó trực tiếp vào cửa hàng hoặc có thể mua tên miền ở nơi khác và thêm vào Shopify.

Bước 5. Kích hoạt bộ xử lý thanh toán

Nhấp vào tab “Thanh toán” trên trang tổng quan để chọn từ các tùy chọn bộ xử lý thanh toán có sẵn. Bạn cũng có thể chọn sử dụng bộ xử lý thanh toán riêng của Shopify để dễ sử dụng. Điều này cho phép bạn chấp nhận các khoản thanh toán và đưa các khoản thanh toán đó vào một tài khoản.

Lời kết

Qua các thông tin trên, hẳn là bạn cũng đã hiểu rõ Shopify là gì. Hy vọng kiến thức mà Việt Nét đã tổng hợp sẽ có ích cho bạn. Nhớ theo dõi các bài viết tiếp theo của Việt Nét nhé!

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:

 


Thiết kế website

Cài theme WordPress bị lỗi – Nguyên nhân, cách fix | Việt Nét

Plugin WordPress là gì?

Plugin WordPress là một hoặc nhiều đoạn code được thêm vào mã nguồn website WordPress. Plugin còn được gọi là phần mở rộng của website, cho phép bạn tùy chỉnh và bổ sung thêm chức năng cho website của mình.

Theme WordPress là gì?

Theme WordPress là thuật ngữ chỉ tất cả những nội dung có thể tùy chỉnh trên giao diện website của bạn như bố cục, màu sắc, kiểu chữ và những yếu tố khác liên quan đến mặt hình ảnh. Một theme WordPress sẽ được định dạng ở thư mục nén với nhiều file mẫu được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP kết hợp cùng một số nội dung thuộc kiểu CSS.

Tất cả các file trong theme WordPress sẽ tạo ra những phiên bản hiển thị khác nhau cho website của bạn. Mặc dù nội dung vẫn được giữ nguyên nhưng được trải nghiệm trên nhiều giao diện website khác nhau sẽ khiến người dùng cảm thấy thích thú hơn.

Cài theme WordPress bị lỗi là vấn đề nhiều người gặp phải
Cài theme WordPress bị lỗi là vấn đề nhiều người gặp phải

9 lý do khi cài plugin hoặc cài theme WordPress bị lỗi

Những loại lỗi WordPress rất dễ xác định. Thông thường, sẽ có một thông báo lỗi khi mỗi lần load website rất chậm hoặc bị đứng im. Do đó sẽ không có nhiều cách khắc phục sự cố như thế này như với các lỗi WordPress khác và khiến bạn cảm thấy khó chịu.

Vì vậy, Việt Nét sẽ chỉ ra những lý do khi cài plugin hoặc theme WordPress bị lỗi và một số cách để khắc phục lỗi này.

1. Không upload được theme WordPress

Nguyên nhân khiến bạn không upload được theme WordPress có thể là do file theme mà bạn tải lên có dung lượng tương đối lớn và vượt quá mức cho phép trong cài đặt mặc định của Apache (2MB). Tuy nhiên, con số này được đánh giá là quá nhỏ cho một file theme.

Để khắc phục cài theme WordPress bị lỗi này, bạn có thể upload thủ công trực tiếp file theme hoặc thay đổi thông số PHP là được.

2. Lỗi bị thiếu style.css

Bên cạnh file indeх.php, thì file stуle.cѕѕ là một trong những file quan trọng nhất của một giao diện. Những thông tin trong file ѕtуle.cѕѕ thường là những thuộc tính của giao diện, như tên tác giả, tên giao diện, tag, url,…

Bởi vì stуle.cѕѕ là một file bắt buộc của một giao diện nên khi thiếu file nàу, thư mục giao diện đó ѕẽ không được xem là một giao diện theo chuẩn WordPreѕѕ.

Nguyên nhân khiến giao diện đang bị thiếu style.css stylesheet có thể là do: File upload lên không được nén dưới dạng ᴢip, upload toàn bộ file ᴢip, Không phải giao diện WordPreѕѕ hoặc file stуle.cѕѕ không được đặt đúng chỗ.

Tùy vào nguyên nhân khiến cài theme WordPress bị lỗi dẫn đến thiếu style.css mà sẽ có cách khắc phục phù hợp.

  • Trường hợp file upload lên không được nén dưới dạng ᴢip thì bạn phải giải nén thư mục theme, sau đó nén lại dưới định dạng .ᴢip.
  • Với lý do upload toàn bộ file zip thì bạn cần kiểm tra từng thư mục để biết liệu đâu là thư mục theme. Sau đó nén thư mục đó dưới dạng .ᴢip ᴠà upload lên ᴡebѕite.
  • Đối ᴠiệc lý do không phải là giao diện WordPreѕѕ thì bạn cần chuуển giao diện đó ѕang tiêu chuẩn WordPreѕѕ hoặc tìm một giao diện giống ᴠậу nhưng chuẩn WordPreѕѕ.
  • Còn nếu file ѕtуle.cѕѕ không được đặt đúng chỗ thì cần tìm file ѕtуle.cѕѕ đó ᴠề ᴠà đặt ᴠào thư mục gốc của theme.

3. Tải lên các file có định dạng sai

Bạn sẽ gặp lỗi cài đặt trong quá trình upload thủ công những theme hoặc plugin thông qua tùy chọn Add New > Upload trong WordPress (trái ngược với cài đặt trực tiếp từ thư viện WordPress).

cai-theme-wordpress-bi-loi
Cài đặt các plugin WordPress mới tại đây

Khi bạn thấy thông báo “bad format”, nghĩa là bạn chưa upload các file gốc do nhà phát hành theme hoặc plugin cung cấp.

cai-theme-wordpress-bi-loi
Đây là lỗi “định dạng không hợp lệ”

Các file plugin hoặc theme, bạn nên upload trên WordPress là một file zip để dễ dàng quản lý.

Trước khi liên hệ với nhà phát hành theme hoặc plugin, hãy chắc chắn rằng bạn không nhận được đúng file từ họ. Nếu điều này đến từ khách hàng của bạn, họ có thể đã giải nén thư mục và cung cấp cho bạn những file mà họ nghĩ là chính xác. Nếu nó không đến từ ứng dụng khách và bạn không có đúng thư mục, hãy liên hệ trực tiếp với nhà phát hành.

4. Các file bị thiếu từ zip khiến cài theme WordPress bị lỗi

Giả sử bạn đã upload một file zip lên WordPress, nhưng lại thấy thông báo lỗi này:

cai-theme-wordpress-bi-loi
Đây là lỗi “missing file”

Điều này có nghĩa các file chứa trong folder không phải những gì WordPress cần.

Giải nén folder và xem lại nội dung. Đây có phải là mã zip chính xác không? Nó có chứa tất cả các file mà bạn cần không? Bạn có thể kiểm tra nội dung của folder theo các đề xuất của WordPress về các file nên có trong package:

  • Một WordPress plugin package.
  • Một WordPress theme package.

Nếu cài plugin hoặc cài theme WordPress bị lỗi “missing file”, hãy liện hệ với nhà phát hành theme và plugin để được hỗ trợ.

5. Lỗi cú pháp

Bạn sẽ không phải lo về việc cài plugin, cài theme WordPress bị lỗi này nếu bạn mua plugin và theme từ các nhà phát hành uy tín.

Giả sử người dùng theme và plugin cố gắng muốn tiết kiệm ngân sách, cho nên họ đã tìm được một số plugin hoặc theme online có vẻ phù hợp với họ. Nếu bạn cố gắng cài đặt trong WordPress, bạn sẽ nhận được lỗi cú pháp, thường là “parse error” và “syntax error”.

Lỗi này sẽ xuất hiện nếu bạn cố gắng chỉnh sửa sai một theme hoặc plugin sau khi đã được cài đặt trên website. Tuy nhiên, nếu bạn không chỉnh sửa trong cài đặt nhưng vẫn bị lỗi thì chắc chắn lỗi nằm ở nhà phát hành theme và plugin.

Nếu muốn tự mình xem lại code của plugin hoặc theme, bạn có thể tự phát hiện và sửa lỗi. Trước khi tìm hiểu, hãy kiểm tra mọi vấn đề được báo cáo khác với plugin hoặc theme nếu có hệ thống hỗ trợ đi kèm.

Nếu không có bất kỳ điều gì, cách an toàn nhất là yêu cầu người dùng nhận một plugin hoặc theme mới. Nếu không tin tưởng nhà phát hành, bạn có thể viết code chương trình backend, thì vấn đề này có thể tiếp tục xảy ra với mỗi bản cập nhật mới.

6. Cài theme WordPress bị lỗi do tải lên mã zip sai

Bạn nhận được một file zip từ người dùng theme hoặc plugin và file vẫn hoạt động bình thường. Tuy nhiên, giả sử bạn thêm theme mới:

cai-theme-wordpress-bi-loi
Cài đặt theme WordPress mới tại đây

Sau đó, lỗi này hiển thị:

cai-theme-wordpress-bi-loi
Đây là lỗi stylesheet

Thực tế, không phải giao diện đang bị thiếu style.css stylesheet nhưng có thể bạn vừa download sai phiên bản của file theme.

Một số nhà phát hành cung cấp các package zip khác nhau cho các theme, bao gồm các plugin và theme con. Dưới đây là ví dụ về cách Uncode bao gồm các tùy chọn download khác nhau trên Themeforest:

cai-theme-wordpress-bi-loi
Có nhiều bản file download khác nhau khi bạn mua một premium theme.

Mặc dù có file đầy đủ đó với tất cả tài liệu, license, plugin và theme thay thế, nhưng file đó không thể được upload WordPress vì nó trông như sau:

cai-theme-wordpress-bi-loi
Như bạn có thể thấy, nội dung của file zip này sẽ không giúp hiểu được sâu trong WordPress

WordPress có thể giải nén file zip chuyên nghiệp, nhưng sẽ không thể giải nén mọi thứ khác có trong folder. Nếu muốn đưa theme của mình vào đó, thì bạn cần upload file zip thích hợp.

7. Bộ nhớ đã vượt quá giới hạn khiến cài theme WordPress bị lỗi

Việt Nét đã đề cập đến lỗi này khi các vấn đề về server ảnh hưởng đến WordPress, khi dung lượng bộ nhớ PHP website quá thấp để xử lý cài đặt.

Lỗi sẽ hiển thị “Fatal error: Allowed memory size of _ bytes exhausted…”.

Để xử lý việc cài theme WordPress bị lỗi này, bạn cần đăng nhập vào control panel của website và mở trình chỉnh sửa file ưa thích: FTP hoặc file manager. Trong root directory, bạn sẽ tìm thấy file wp-config.php, nhấp vào edit và thêm dòng code sau:

define( 'WP_MEMORY_LIMIT', '256M' );

Vì dung lượng bộ nhớ mặc định thường là 64M, dòng code này giúp cho bộ nhớ tăng đáng kể và có thể cài đặt theme hoặc plugin mới mà không gặp sự cố.

8. Cài theme WordPress bị lỗi do file size đã vượt quá giới hạn

Cùng giống như bộ nhớ, bạn cũng có thể thấy file size vượt quá giới hạn. Khi điều này xảy ra sẽ thấy một thông báo như sau:

“The uploaded file exceeds the upload_max_filesize directive in php.ini”

Để khắc phục việc cài theme WordPress bị lỗi này, bạn cần thông qua control panel. Truy cập directory bằng FTP hoặc file manager, khi đã truy cập được, bạn hãy tìm folder wp-admin.

Nếu không thấy php.ini file, bạn sẽ phải tạo một file khác.

Khi đã mở php.ini file, hãy tìm đến mục có đề cập đến “file size”. Nếu “file size” có hiển thị trên màn hình, bạn sẽ ghi đè bằng code sau. Còn nếu không hiển thị, bạn hãy nhập các dòng code sau vào file:

upload_max_filesize = 1000M
post_max_size = 2000M
memory_limit = 3000M
file_uploads = On
max_execution_time = 180

Điều này giúp bạn có thêm thời gian để biết được dung lượng của các file plugin và theme WordPress. Nếu cài theme WordPress bị lỗi này nữa, thì hãy đọc qua hướng dẫn của Jenni McKinnon cách tăng giới hạn tải lên file size.

9. Người dùng không hiểu rõ về lỗi

Có nhiều lỗi có thể cản trở người dùng trong quá trình cài đặt một plugin hoặc theme. Có trường hợp là do xung đột giữa SSL Certificate và CDN trên website.

Đây là những điều đã xảy ra:

  • Người dùng đã mua một theme WordPress mới sau đó đã cài đặt và kích hoạt nó.
  • Khi upload theme, màn hình hiển thị các thông lỗi về một số plugin sẽ không cài đặt được. Người dùng đã bỏ qua thông báo vì nghĩ rằng sẽ không sử dụng hầu hết các plugin đó.
  • Trước khi tùy chỉnh hoặc sử dụng theme, phải kích hoạt một plugin bắt buộc từ các nhà phát hành vì plugin này sẽ không tự cài đặt được. Dưới đây là thông báo mà người dùng nhận được trong trường hợp này.
cai-theme-wordpress-bi-loi
Đây là lỗi SSL certificate

Nhiều người dùng đã có SSL certificate trên website và từng gặp sự cố này vì nó xung đột với CDN. Để giải quyết lỗi này, họ đã yêu cầu web host loại bỏ CDN và sự cố đã được khắc phục.

Sau khi làm việc cùng với công ty web hosting và nhà phát hành theme, họ đã nhận ra lỗi có thể được khắc phục bằng cách tải các file plugin trực tiếp lên WordPress.

Nhiều người dùng đã cho rằng không thể cài đặt thông qua quá trình upload theme thông thường. Tuy nhiên, sự cố đã được khắc phục và có thể cài đặt plugin trên website.

Lời kết

Hy vọng qua nội dung bài viết trên, bạn đã nắm rõ được những lý do cài theme WordPress bị lỗi và cách sửa lỗi để quá trình thiết lập theme WordPress được diễn ra nhanh chóng, thuận lợi. Chúc các bạn thành công. Và đừng quên tiếp tục theo dõi những bài viết khác trên blog của Việt Nét nhé!

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

[Magento là gì] Tổng hợp chi tiết nhất về Magento | Việt Nét

Magento là gì?

Magento là một nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở lớn nhất và khó nhất của ngôn ngữ PHP. Nó cung cấp cho người dùng khả năng kiểm soát giao diện, chức năng và nội dung trên cửa hàng online mà không ảnh hưởng đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Ngoài ra, Magento còn mang đến cho người dùng nhiều công cụ và tính năng hữu ích như các tool marketing, tối ưu hóa tìm kiếm trên search engine và quản lý catalog.

Ra mắt lần đầu vào ngày 31/03/2008, Magento sau đó đã được Adobe mua lại với mức giá 1.68 tỷ USD.

magento là gì
Magento là gì?

Được đánh giá cao về tính linh hoạt và khả năng tùy biến, Magento đã được một số doanh nghiệp lớn lựa chọn để xây dựng cửa hàng trực tuyến, chẳng hạn như Samsung, Nike,…

Magento Framework cũng cung cấp nhiều plugin và theme khác nhau để phù hợp với các yêu cầu kinh doanh và giúp website trở nên đúng với mong muốn của bạn. Những điều này có thể nâng cao trải nghiệm và giữ chân khách hàng trên web.

Hiện tại, Magento đang cung cấp ra thị trường 2 tùy chọn có sẵn: Magento Opensource và Magento Commerce.

  • Magento Opensource: Trước đây được gọi với cái tên là Magento Community. Magento Opensource là một nền tảng trực tuyến miễn phí hỗ trợ các doanh nghiệp quy mô nhỏ. Phiên bản này có thể được tải xuống và cài đặt miễn phí. Tuy nhiên chủ cửa hàng trực tuyến vẫn phải trả chi phí hosting, tên miền và các khoản phí khác.
  • Magento Commerce: Được thiết kế cho đối tượng khách hàng cần các giải pháp thương mại điện tử đầy đủ tính năng. Magento Commerce cung cấp cho các doanh nghiệp lớn giải pháp lưu trữ và kiến trúc đám mây được tối ưu hóa cũng như phân tích hỗ trợ bởi AI. Đây có thể được coi là phiên bản cao cấp của Magento Opensource cộng với chi phí của dịch vụ Cloud hosting.

Tìm hiểu về Magento Framework: 8 tính năng nổi bật

Mặc dù có 2 phiên bản khác nhau là Magento Opensource và Magento Commerce nhưng cả 2 đều sở hữu các tính năng cơ bản mạnh mẽ có thể giúp ích cho bạn. Không phải tự dưng mà Magento PHP được xem là nền tảng thương mại điện tử đẳng cấp của thế giới. Vậy các tính năng cụ thể đó là gì? Theo dõi bài viết tiếp nhé!

1. Quản lý đơn hàng

Tính năng nổi bật đầu tiên đó chính là quản lý đơn hàng và cụ thể là ở quy trình quản lý đơn đặt hàng. Quy trình chi tiết được thể hiện ở hình bên dưới:

Quy trình quản lý đơn hàng của Magento
Quy trình quản lý đơn hàng của Magento
  • New Order (Đơn hàng mới): Xảy ra khi khách hàng tiến hành đặt đơn trên cửa hàng trực tuyến của bạn, cụ thể là đặt hàng trên website.
  • Pending (Đang chờ xử lý): Đây là giai đoạn của một đơn hàng mới chưa được xử lý. Đơn này cần được lập hóa đơn tương ứng và vận chuyển để tiếp tục chuyển sang giai đoạn sau đó.
  • Pending Paypal (Paypal đang chờ xử lý): Trạng thái yêu cầu Paypal xóa đơn đặt hàng mới.
  • Processing (Đang xử lý): Trong giai đoạn lập hóa đơn, đơn hàng sẽ được thay đổi trạng thái thành “Đang xử lý”.
  • Cancel (Hủy đơn): Xảy ra khi khách hàng hủy đơn hoặc không thanh toán đơn hàng.
  • Order shipped (Đã giao hàng): Khi trạng thái đơn hàng chuyển từ chờ xử lý sang hoàn tất.
  • On Hold (Đang chờ): Yêu cầu người dùng cung cấp thêm thông tin trước khi giao dịch mua được xử lý.
  • Complete (Hoàn thành): Giai đoạn một đơn hàng đã được lập hóa đơn và vận chuyển thành công.

Ngoài ra, người mua có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng của họ từ giao diện người dùng bằng cách cung cấp một số thông tin cần thiết.

2. Catalog: Sản phẩm và Danh mục

Giao diện Catalog của Magento cho phép bạn dễ dàng điều hướng đến menu Sản phẩm hoặc Danh mục. Đồng thời cho bạn cái nhìn tổng quan toàn diện về tất cả các sản phẩm trong cùng một product grid (lưới sản phẩm).

Lưới sản phẩm cho phép bạn tùy chỉnh màn hình quản lý sao cho phù hợp và tiện lợi nhất. Bên cạnh đó, bạn có thể tự do đặt lại về chế độ xem mặc định bất kỳ lúc nào.

Đối với việc quản lý và tạo ra sản phẩm, Magento đã thiết kế một công cụ lọc thông minh cung cấp khả năng theo dõi những gì bạn muốn. Cụ thể là ID, giá, số lượng, lượt xem, nội dung, tên, loại, thuộc tính, SKU, trạng thái,… Ngoài ra, bạn cũng có thể phân loại sản phẩm dễ dàng và sắp xếp trong từng danh mục chung.

3. Quản lý khách hàng

Trong bất kỳ lĩnh vực nào, khách hàng luôn là quan trọng nhất. Theo dõi và quản lý khách hàng sẽ giúp chủ cửa hàng hoạch định các chiến lược phù hợp kịp thời. Thật may, đây lại là một trong các tính năng nổi bật mà Magento cung cấp.

Giống như Sản phẩm và Danh mục, tính năng Quản lý khách hàng cung cấp cho bạn toàn quyền kiểm soát đối với tất cả các khách hàng đã đăng ký. Một chức năng khác đó là có thể xuất danh sách khách hàng thành tệp CSV hoặc Excel XML.

4. Marketing

Trong tính năng Marketing, Magento đã chia nhỏ thành 5 tab phụ:

Khuyến mãi

Khuyến mãi là một trong những chiến lược quan trọng của mọi doanh nghiệp. Đây là cách nhanh và hiệu quả nhất để tăng bán hàng và thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Một số thuộc tính mà tính năng Khuyến mãi cung cấp đó là:

  • Giúp bạn dễ dàng tạo mã giảm giá.
  • Hiển thị các chương trình khuyến mãi trên trang danh mục/sản phẩm.
  • Tự động áp dụng mã giảm giá và chiết khấu vào giỏ hàng.
  • Áp dụng chính sách giao hàng miễn phí.
  • Tạo các báo cáo chi tiết.

Giao tiếp khách hàng

Tính năng này nói về các email và bản tin liên quan đến cửa hàng. Ở một mức độ nào đó, email là công cụ thể hiện hình ảnh của doanh nghiệp cho khách hàng. Đó là lý do tại sao các doanh nghiệp lớn họ lại chú trọng các chiến dịch Email Marketing.

Trong Magento backend, bạn có thể quản lý tất cả các khách hàng đã đăng ký đồng thời thiết lập các bản tin tự động cung cấp thông tin cho họ.

SEO & Search

Nếu bạn muốn cửa hàng trực tuyến của mình xuất hiện nổi bật trên trang kết quả tìm kiếm, điều đó nghĩa là bạn cần nỗ lực rất lớn vào SEO. Magento lại làm được điều này!

Tính năng SEO & Search cho phép bạn biết về các keyword tìm kiếm trang web của mình. Ngoài ra, cũng có nhiều chức năng thân thiện với SEO như ghi lại URL, hyperlink, sitemap và catalog navigation.

Nói thêm về tính năng Search mà Magento đã cung cấp:

  • Chức năng điều hướng (navigation): Điều hướng trên cùng (top navigation), điều hướng phân lớp (layered navigation), đường dẫn breadcrumb, danh sách sản phẩm và điều khiển phân trang.
  • Tìm kiếm theo danh mục: Hộp tìm kiếm nhanh, trang kết quả tìm kiếm, trang tìm kiếm nâng cao,…
  • Cụm từ tìm kiếm: CỤm từ tìm kiếm phổ biến, thêm cụm từ tìm kiếm và thông báo cụm từ tìm kiếm.

Nội dung người dùng và quản lý khách hàng

Magento cho phép chủ cửa hàng quản lý các bài đánh giá của khách hàng, bao gồm cả bài đã duyệt xuất hiện và bài đang chờ xử lý. Qua đó, chủ cửa hàng biết được cách nâng cao chất lượng dịch vụ của mình, thay đổi và thích hợp hơn với khách hàng tiềm năng.

5. Nội dung

Chủ cửa hàng trực tuyến có thể xây dựng nội dung phong phú với sự hỗ trợ của các công cụ linh hoạt khác nhau như: CMS, Magento widget,…

Vì vậy, khi nói đến các yếu tố liên quan content, người dùng có thể dễ dàng, linh hoạt xây dựng các trang Magento CMS và chèn nội dung phong phú như văn bản, hình ảnh, video,…

6. Báo cáo

Mọi phần thiết yếu của Magento đều đi kèm báo cáo và được bao gồm trong tính năng Report (Báo cáo). Bạn có thể theo dõi hiệu suất của cửa hàng từ Marketing, bán hàng, khách hàng, đánh giá sản phẩm, thống kê,…

7. Cửa hàng

Tính năng Stores (Cửa hàng) cho phép người dùng quản lý cửa hàng phân cấp. Nghĩa là trang web của bạn sẽ bao gồm nhiều cửa hàng; mỗi cửa hàng có thể bao gồm các chế độ xem khác nhau. Ngoài ra, bạn còn có thể quản lý tiền tệ, hàng tồn kho, thuế,… để có cái nhìn bao quát và hỗ trợ cho công việc tốt hơn.

8. Hệ thống

Tính năng này cho phép bạn xử lý chuyển dữ liệu, tiện ích mở rộng, công cụ, các cài đặt khác trong menu của tab System (Hệ thống).

Ưu nhược điểm của Magento

Ưu điểm

  • Nền tảng linh hoạt cho người dùng.
  • Cung cấp các dịch vụ miễn phí.
  • Cộng đồng hỗ trợ kỹ thuật luôn sẵn sàng giúp đỡ người dùng nhiệt tình.

Nhược điểm

  • Chi phí lưu trữ và bảo mật.
  • Hỗ trợ khách hàng có trả phí.

Ai nên sử dụng Magento?

Nếu bạn sở hữu hoặc hỗ trợ điều hành một doanh nghiệp thương mại điện tử, Magento là một lựa chọn rất đáng xem xét.

Magento PHP thân thiện và dễ dàng sử dụng kể cả bạn là người dùng không chuyên về kỹ thuật hay không có kinh nghiệm dev trước đó.

Tuy nhiên, khi việc kinh doanh mở rộng và để xử lý hàng triệu khách hàng, hệ thống sẽ phức tạp hơn do đó các doanh nghiệp cần thuê sự trợ giúp từ bên ngoài để hỗ trợ phát triển và quản trị hệ thống. Đây là điều tất nhiên vì trên thực tế hiếm và thậm chí không có bất kỳ nền tảng nào đáp ứng được nhu cầu vô tận của người dùng.

Tại sao nên chọn Magento để kinh doanh trực tuyến?

Phía trên Việt Nét đã giới thiệu về các tính năng nổi bật của Magento. Đó là một trong các lý do để người dùng chọn Magento Framework trong kinh doanh trực tuyến. Ngoài ra còn một số lý do khác như:

Nền tảng mã nguồn mở – Khả năng tùy chỉnh và tính linh hoạt cao

Là một nền tảng mã nguồn mở, Magento PHP cho phép người dùng tải xuống và sử dụng miễn phí. Quan trọng hơn, người dùng có thể linh hoạt tùy chỉnh trang web để đáp ứng sở thích kinh doanh của họ. So với một nền tảng mã nguồn đóng như Shopify, bạn gần như phụ thuộc vào những gì nhà cung cấp đã phát triển và cung cấp.

Trong trường hợp bạn yêu cầu chức năng để nâng cao hoạt động kinh doanh của mình nhưng nhà cung cấp nền tảng không có thì đó là một rào cản lớn đối với sự phát triển. Và trong trường hợp này, Magento là lựa chọn lý tưởng!

Khả năng mở rộng cao

Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có mong muốn phát triển và lớn mạnh hơn nữa. Điều này đòi hỏi một trang web có khả năng mở rộng cao và có thể được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu phát triển. Đối với các doanh nghiệp lớn liên tục phát triển mạnh, Magento là một công cụ thích hợp có thể phục vụ số lượng người dùng khổng lồ và danh mục sản phẩm lớn hơn.

Cộng đồng lớn – Hỗ trợ nhiệt tình

Với khoảng 450.000 thành viên, Magento sở hữu một cộng đồng lớn trên toàn thế giới. Thay vì thuê một Developer với chi phí cao, người dùng có thể nhờ đến sự hỗ trợ của các thành viên sẵn sàng support trong cộng đồng khi có vấn đề phát sinh.

Dễ dàng tích hợp với dịch vụ bên thứ ba

Magento Framework giúp tích hợp một số lượng lớn các công cụ của bên thứ ba vào trang web của bạn dễ dàng hơn, chẳng hạn như tiện ích mở rộng và plugin của đối tác, cổng thanh toán (Paypal, Braintree, COD,…), ứng dụng cơ sở dữ liệu, giao hàng, theo dõi đơn hàng.

Ngoài ra còn có các công cụ của Google (Google Analytics, GG checkout,…) hoặc các theme (Porto, Themeforest,…). Nhờ đó, những người bán hàng trực tuyến không cần phải lo lắng liệu những công cụ này có hoạt động cùng với Magento hay không.

Thân thiện với SEO

Trang web thân thiện với SEO giúp tăng lưu lượng truy cập vào trang web của bạn. Magento sở hữu các tính năng SEO tích hợp tuyệt vời giúp tối ưu hóa trang web của bạn. Bạn có thể dễ dàng tạo URL, thẻ, mô tả thân thiện SEO với các từ khóa phù hợp.

Một điều cần lưu ý, trang web Magento có thể tích hợp với một số lượng lớn các bên thứ ba, bao gồm cả các tiện ích mở rộng SEO. Ưu điểm này giúp cải thiện thứ hạng trên Google của bạn.

Hỗ trợ nhiều cửa hàng, ngôn ngữ và tiền tệ

Như đã đề cập ở phần tính năng, nhiều nhà bán lẻ trực tuyến nổi tiếng trên thế giới đặt trang web của họ trên Magento vì Magento hỗ trợ nhiều cửa hàng và ngôn ngữ. Sau khi cài đặt Magento, họ có thể chạy nhiều cửa hàng trên cùng một nền tảng.

Bên cạnh đó, Magento hỗ trợ nhiều ngôn ngữ phổ biến và chấp nhận nhiều loại tiền tệ trên các trang web của mình. Tính năng này cho phép các thương hiệu lớn phục vụ những người mua sắm trực tuyến trên toàn thế giới.

Nhiều tiện ích mở rộng nâng cao

Để nâng cấp cửa hàng của mình, bạn có thể dễ dàng mua tiện ích mở rộng từ Magento Marketplace với giá hợp lý hoặc thậm chí miễn phí. Có hơn 3.500 tiện ích mở rộng, plugin và theme miễn phí và trả phí được phát triển bởi các nhà cung cấp và đối tác như:

  • Dịch vụ khách hàng.
  • Thanh toán.
  • Bảo mật.
  • Marketing.
  • Kế toán và tài chính.
  • Vận chuyển và đóng gói.
  • Tối ưu hóa trang web.

Website Magento tương thích với mọi thiết bị

Thay vì duyệt Internet trên máy tính hoặc máy tính xách tay, người dùng chuyển sang sử dụng điện thoại thông minh và máy tính bảng để lướt các trang web và mua sắm. Nhận ra điều này, Magento đã nhanh chóng cung cấp cho các chủ cửa hàng trực tuyến một nền tảng đa phản hồi phục vụ cho những sở thích của người dùng này.

Cụ thể, nền tảng này hỗ trợ HTML5 và CSS3 để điều chỉnh kích thước hình ảnh trên mọi thiết bị và hỗ trợ video. Do đó, những người mua sắm sử dụng các thiết bị khác nhau có thể có trải nghiệm mượt mà và thuận tiện như nhau.

Hiệu suất cao

Magento nổi bật trong số các nền tảng Thương mại điện tử khác khi nói đến hiệu suất trang web. Theo một nghiên cứu được thực hiện bởi Adheadwork, Magento xếp thứ 2 trong cuộc cạnh tranh về thời gian tải của các nền tảng phổ biến: WooCommerce, Shopify, PrestaShop.

Và Magento không kém xa người chiến thắng Shopify. Nền tảng này thậm chí còn vượt qua cả Shopify khi tải trang trên thiết bị di động.

Thường xuyên nâng cấp phiên bản

Khi bạn điều hành một cửa hàng trực tuyến, việc gặp những lỗi mới là điều khó tránh khỏi. Nếu bạn không nâng cấp cửa hàng kịp thời, nhiều khả năng sẽ làm chậm trang web của bạn hoặc tạo cơ hội cho hacker truy cập vào hệ thống của bạn.

Vì vậy, việc sở hữu một nền tảng được nâng cấp thường xuyên và dễ dàng là cần thiết. Magento cho phép người dùng của cả hai phiên bản dễ dàng và liên tục nâng cấp trang web của họ. Mỗi phiên bản cập nhật sẽ sửa chữa các lỗi và lỗi được phát hiện trong phiên bản trước. Mặt khác, phiên bản mới cũng cung cấp nhiều tính năng cao cấp hơn nhằm nâng cao trải nghiệm của cả chủ sở hữu và khách hàng.

Những thách thức khi xây dựng website với Magento

Có thể thấy, lợi ích, tính năng và ưu điểm mà Magento mang lại khiến bất kỳ ai đang có ý định xây dựng website Thương mại điện tử cũng cảm thấy hài lòng. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần xem xét đến khía cạnh thách thức để cân nhắc trước khi đưa ra quyết định sau cùng!

Khá khó cho người mới bắt đầu

Khi chọn bất kỳ nền tảng nào, bạn phải xem xét tính dễ sử dụng và cài đặt. Khi cài đặt và cấu hình Magento, bạn cũng cần biết một chút kiến ​​thức và thuật ngữ viết code.

Bên cạnh đó, nếu bạn là người mù công nghệ, có thể khó thực hiện bất kỳ tùy chỉnh phức tạp nào trong trang web. Tuy nhiên, không cần phải lo lắng về điều đó quá nhiều. Chỉ cần tìm một Developer có thể giải quyết các vấn đề về cửa hàng và nâng cao hiệu suất.

Hoặc, nếu ngân sách của bạn có hạn, hãy hỏi các thành viên trong diễn đàn Magento, nơi có rất nhiều chuyên gia đang sẵn sàng để giúp bạn. Bên cạnh đó, Marketplace là nơi lý tưởng để bạn tìm thấy rất nhiều giải pháp có sẵn như tiện ích mở rộng, plugin hoặc theme.

Một khoản đầu tư lớn cho Magento Commerce

Magento Opensource miễn phí, vì vậy nó rất phù hợp cho các công ty mới thành lập và doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, phiên bản này không thể đáp ứng đúng nhu cầu về khả năng mở rộng giữa SEM và các công ty lớn.

Trong trường hợp này, chủ sở hữu của các doanh nghiệp này nên chuyển sang Magento Commerce, trong đó chi phí mỗi năm thực sự cao, 22.000 USD cho dưới 1.000.000 USD GSR và 125.000 USD cho 25.000.000 – 50.000.000 USD GSR như đã đề cập ở trên. Không thể phủ nhận đây là một số tiền lớn để đầu tư, nhưng nó đi kèm với nhiều lợi thế to lớn mà các doanh nghiệp sử dụng Magento Opensource không có được.

Magento Opensource có thể vẫn tốn chi phí

Đối với phiên bản miễn phí của Magento Opensource, bạn phải tự lo nhiều thứ. Điều này có nghĩa là bạn sẽ mất nhiều thời gian và công sức hơn để tìm kiếm, nghiên cứu, lựa chọn và học cách thực hiện.

Nhưng điều đáng mừng là bạn có toàn quyền lựa chọn các nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất (ví dụ như dịch vụ hosting chất lượng cao với giá cả phải chăng) cho hoạt động kinh doanh trực tuyến của mình.

Lời kết

Phía trên là các thông tin để giải thích khái niệm Magento là gì mà chúng ta đã đặt ra ban đầu. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ các thông tin bổ ích và cần thiết. Nhớ theo dõi các bài viết tiếp theo của Việt Nét nhé!

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

[Tổng hợp] 20 plugin hiển thị bài viết WordPress miễn phí | Việt Nét

Vì sao nên hiển thị bài viết liên quan WordPress?

Việc cài đặt plugin hiển thị bài viết WordPress để thêm phần các bài viết liên quan sẽ giúp tạo một mối liên kết giữa những bài viết cùng chuyên mục với nhau, từ đó giúp khách truy cập dễ dàng tìm kiếm các bài viết với chủ đề yêu thích của mình.

Phần hiển thị bài viết liên quan WordPress thường nằm ở cuối mỗi bài viết, do đó sau khi độc giả đọc xong một bài blog, họ có thể tiếp tục click vào những bài khác có cùng chủ đề. Việc này sẽ giúp giữ chân khách truy cập, tăng lượng view bài viết và tăng độ tương tác đối với website. Các yếu tố này cũng có những tác động không nhỏ đến thứ hạng SEO của website.

Hiển thị bài viết liên quan WordPress
Hiển thị bài viết liên quan WordPress

Bên cạnh đó, nếu khách truy cập dành nhiều thời gian trên trang web hơn thì doanh thu từ quảng cáo cũng sẽ tăng lên đáng kể. Ngoài ra còn rất nhiều lợi ích khác của tính năng bài viết liên quan WordPress như: đóng vai trò như một công cụ điều hướng, tăng lượng truy cập vào những bài viết cũ, tăng doanh thu từ affiliate link,…

Trong phần tiếp theo, hãy cùng tìm hiểu ba cách hiển thị bài viết liên quan WordPress bằng cách dùng theme, plugin và code.

Các plugin hiển thị bài viết mới nhất cho WordPress sẽ cho phép bạn dễ dàng hiển thị các bài post mới nhất ở bất kỳ đâu trên website của bạn. Dưới đây là bộ sưu tập các plugin premium và free.

3 cách hiển thị bài viết liên quan WordPress dễ nhất

Hiển thị bài viết liên quan trong WordPress bằng Theme option

Hiện nay, thay vì cách sử dụng plugin hiển thị bài viết WordPress hoặc cần đụng tới code, một số theme hiện nay cũng cung cấp tùy chọn hiển thị bài viết liên quan WordPress rất đơn giản.

Một số theme phổ biến cho phép người dùng thêm bài viết liên quan là Qode, Behold,… Ví dụ trong theme Behold bạn có thể vào phần Options > Blog rồi chọn Enable Related Posts. Các theme khác cách làm cũng sẽ tương tự như vậy.

Hiển thị bài viết liên quan trong WordPress bằng Theme option
Hiển thị bài viết liên quan trong WordPress bằng Theme option

Việc sử dụng sẵn các cài đặt của theme là cách nhanh nhất để thêm bài viết liên quan WordPress vì ta không cần cài đặt thêm bất kỳ phần mềm bổ trợ nào cả. Tuy nhiên không phải theme nào cũng hỗ trợ tính năng này, hoặc đôi khi cài đặt mặc định của theme không phù hợp với nhu cầu của một số người dùng. Khi đó ta có thể cân nhắc sử dụng thêm hai cách ở dưới đây.

Code bài viết liên quan WordPress

Như vậy ta đã đi qua cách để hiển thị bài viết liên quan trong WordPress bằng Theme Option, nếu vẫn chưa có được kết quả như ý muốn, bạn có thể dùng code để trực tiếp thêm bài viết liên quan vào WordPress. Tất nhiên, cách này chỉ được khuyến khích cho những web developer có kinh nghiệm, hoặc có kiến thức căn bản về code, bởi vì chỉ cần một dòng code sai cũng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ website.

Code bài viết liên quan WordPress
Code bài viết liên quan WordPress

Và cách cuối cùng Việt Nét muốn giới thiệu và đơn giản nhất đó là cài đặt plugin hiển thị bài viết WordPress. Đây là cách làm tiết kiệm thời gian và nhanh chóng nhất. Cùng tìm hiểu thôi nào.

Cài đặt plugin hiển thị bài viết WordPress

WordPress cung cấp đến hơn 50,000 plugin miễn phí khác nhau cho người dùng, vì vậy ta chắc chắn có thể dễ dàng tìm ra một số plugin cho phép hiển thị bài viết liên quan trong WordPress. Hiện nay, các plugin đều được tích hợp các tính năng hữu ích giúp bạn phát triển website bắt mắt, vị trí hiển thị bài viết mới nhất, bài viết liên quan thu hút người đọc.

Giao diện Related Post trong WordPress
Giao diện Related Post trong WordPress

Trong phần dưới đây, Việt Nét đã trải nghiệm và giới thiệu cho bạn Top 20 plugin hiển thị bài viết WordPress được sử dụng phổ biến hiện nay trên toàn thế giới với con số tải về khổng lồ. Hy vọng bạn sẽ chọn được plugin phù hợp với nhu cầu của mình nhé.

Top 20 plugin hiển thị bài viết WordPress thu hút người đọc

WordPress Popular Posts là một plugin hiển thị bài viết WordPress thuộc danh sách Top 1 Việt Nét giới thiệu tới bạn. Đây là plugin phù hợp nhất để hiển thị bài viết liên quan WordPress trên website của bạn. Đặc biệt, WordPress Popular hoàn toàn miễn phí, cho phép hiển thị danh sách các bài viết có nhiều views hoặc comment nhất đến người đọc.

 Plguin hiển thị bài viết WordPress Popular Posts
Plguin WordPress Popular Posts

WordPress Popular Posts hỗ trợ người dùng đặt phạm vi ngày cho các bài viết phổ biến của mình, vì vậy bạn có thể hiển thị các bài viết hàng đầu trong những ngày qua, tuần, tháng,… Bạn cũng có thể tùy chỉnh giao diện danh sách của mình với CSS và chỉnh sửa nội dung bài đăng.

Plugin hiển thị bài viết WordPress này hỗ trợ rất nhiều widget tùy chỉnh và bạn có thể thêm bất kỳ widget vào các bài viết phổ biến của bạn. Chẳng hạn ta có thể hiển thị một danh sách cho các bài viết phổ biến nhất trong ngày hoặc một danh sách khác cho các bài viết hàng đầu trong tuần.

Tóm lại, WordPress Popular Posts là plugin hiển thị bài viết mới nhất mà Việt Nét khuyên bạn nên dùng ngay hôm nay.

Chi phí: Miễn phí.

2. Top 10

Top 10 là một plugin hiển thị bài viết WordPress miễn phí và nhiều tính năng khác cho phép bạn giới thiệu các bài viết, trang và các bài viết phổ biến nhất của mình tới đọc giả. Nó bao gồm một widget sidebar để hiển thị các bài viết và một built-in counter, giúp theo dõi số lượt xem của từng bài viết và sắp xếp chúng theo mức độ phổ biến khác nhau.

Plugin Top 10
Plugin Top 10

Bạn có thể chủ động tùy chỉnh widget trong phần Dashboard để phù hợp với giao diện website của mình và viết CSS tùy chỉnh cho danh sách bài viết. Plugin bài viết liên quan WordPress Top 10 cho phép chỉ định phạm vi ngày và lọc ra nội dung cụ thể từ danh sách của bạn. Nếu bạn muốn thêm hình thumb vào danh sách bài viết của mình, plugin sẽ sử dụng hình ảnh đầu tiên của bài viết theo mặc định, nhưng bạn cũng có thể chèn hình ảnh theo ý muốn để làm hình thumb.

Chi phí: Miễn phí.

3. Trending/Popular Post Slider and Widget

Trending/Popular Post Slider and Widget được đánh giá là một plugin hiển thị bài viết WordPress đơn giản và dễ sử dụng. Mục đích phát triển của plugin này là để giới thiệu các bài viết theo số views hoặc comment.

Plugin Trending/Popular Post Slider and Widget
Plugin Trending/Popular Post Slider and Widget

Plugin bao gồm một danh sách widget và ba đoạn shortcode để bạn nhúng vào website của mình cho các chế độ xem slider, carousel và grid block. Đối với widget, bạn sẽ được cung cấp một loạt các thông số để tùy chỉnh giao diện, nội dung và chức năng của danh sách.

Chi phí: Miễn phí.

4. Jetpack

Jetpack là plugin hiển thị bài viết WordPress sở hữu nhiều tính năng, bao gồm hơn 30 module, một trong số đó là Top Posts và Pages Widget. Widget này cho phép bạn hiển thị các bài viết được thích nhất hoặc bài viết được xem nhiều nhất trong 48 giờ qua. Top Posts và Pages Widget là một trong những tính năng tốt nhất hiện nay mà bạn nên sử dụng để tạo bài viết liên quan WordPress thu hút nhất cho website của mình.

Chi phí: Miễn phí.

Plugin Jetpack
Plugin Jetpack

5. Display Posts

Plugin Display Post là plugin hiển thị bài viết WordPress phù hợp cho những website WordPress với tất cả các chủ đề ngành hàng. Plugin này cung cấp một đoạn shortcode nhúng vào website, giúp liệt kê các bài viết từ website của bạn và bạn có thể sửa đổi code để sắp xếp theo số lượng comment và lượt share trên mạng xã hội.

Mặc dù, bạn không thể sắp xếp theo lưu lượng của bài viết theo ý muốn, nhưng số lượng comment và lượt share trên mạng xã hội có thể là những chỉ số thay thế đáng tin cậy về mức độ phổ biến.

Với các tham số shortcode bổ sung, bạn có thể hiển thị bài viết ở định dạng grid, toggle thumbnails, filter.

Chi phí: Miễn phí.

Plugin Display Posts
Plugin Display Posts

6. Relevant

Mặc dù ít phổ biến hơn các plugin hiển thị bài viết WordPress đã được đề cập ở trên, nhưng Relevant cũng cung cấp các chức năng và tính năng cơ bản mà bạn có thể tạo các bài viết liên quan WordPress cho website của mình. Với Relevant, bạn có thể hiển thị các bài viết liên quan, nổi bật và phổ biến từ website của mình bằng cách sử dụng shortcode hoặc widget. Mức độ phổ biến được xác định bởi lượt views bài viết hoặc số lượng comment.

Relevant cũng cho phép bạn hiển thị các bài viết có liên quan theo category, tag, title và keyword, đồng thời lọc danh sách phổ biến của bạn theo các thuộc tính này. Bạn cũng được cung cấp rất nhiều tùy chọn tùy chỉnh trực quan.

Chi phí: Miễn phí.

Plugin Relevant
Plugin Relevant

7. Recent Posts Widget Extended

Recent Posts Widget Extended là plugin hiển thị bài viết WordPress cho phép bạn tạo danh sách bài viết mới, bài viết liên quan bằng shortcode hoặc widget. Mặc dù tên gọi của plugin thể hiện hiển thị tập trung vào các bài viết gần đây, tuy nhiên bạn có thể sắp xếp các bài viết theo số lượng comment – điều này giúp biểu thị mức độ phổ biến của bài viết.

Nhược điểm của plugin này đó là chỉ phù hợp cho các blog đã có lượng theo dõi nhất định. Nếu bạn chưa nhận được nhiều comment về bài viết của mình, bạn sẽ muốn bỏ qua plugin này vì nó không có tính năng tự động sắp xếp thứ tự các bài viết của bạn chỉ dựa trên lượt view.

Plugin Recent Posts Widget Extended
Plugin Recent Posts Widget Extended

Ngoài ra, nếu bạn quan tâm đến việc mã hóa tùy chỉnh widget hoặc khối các bài viết phổ biến của mình, thì plugin này cung cấp cho bạn khả năng thêm CSS tùy chỉnh. Plugin này đã có sẵn đoạn mã CSS, vì vậy bạn không cần phải tìm kiếm các lớp CSS của widget.

Chi phí: Miễn phí.

8. PostX – Gutenberg Blocks for Post Grid

PostX là plugin hiển thị bài viết WordPress hoàn hảo cho người dùng Gutenberg. Plugin bài viết liên quan WordPress này đi kèm với một loạt các bài viết trên blog được tạo sẵn, cho phép bạn liệt kê các bài viết phổ biến nhất của mình ở định dạng grid, slider hoặc carousel.

Plugin PostX - Gutenberg Blocks for Post Grid
Plugin PostX – Gutenberg Blocks for Post Grid

Plugin còn phù hợp cho những người có sở thích xem tạp chí hoặc website tin tức hoặc website để viết blog. Bạn có thể dễ dàng tạo toàn bộ trang được xây dựng dưới dạng grid và danh sách bài viết bằng cách sử dụng plugin này. Người dùng cũng sẽ có quyền truy cập vào hàng trăm template và design có sẵn để tạo một website dynamic với danh sách các bài viết phổ biến. Các khối có thể chỉnh sửa trực tiếp theo ý của mình.

Plugin đang có hai phiên bản trả phí và miễn phí, tuy nhiên bạn cần phải nâng cấp để có quyền truy cập vào tùy chọn bài viết phổ biến. Nếu không nâng cấp, bạn vẫn có thể liệt kê các bài viết dựa trên số lượng comment.

Chi phí:

Miễn phí:49$/Năm (1 website);

Trả phí:

  • 79$/Năm (không giới hạn website);
  • 279$/Trọn đời (không giới hạn website)

9. AJAX (Hits Counter + Popular Post Widget)

AJAX (Hits Counter + Popular Post Widget) là plugin hiển thị bài viết WordPress hiệu quả, giúp tính số lượt xem bài viết và cho phép bạn nhúng danh sách các bài viết phổ biến dựa trên số lượt truy cập. Bạn không cần phải lo lắng về các lượt xem trùng lặp khi sử dụng plugin này bởi bộ đếm lượt truy cập AJAX phát hiện bởi các bot và trình thu thập thông tin để loại bỏ các lượt xem đó.

Plugin AJAX (Hits Counter + Popular Post Widget)
Plugin AJAX (Hits Counter + Popular Post Widget)

Người dùng có thể hiển thị danh sách các bài viết phổ biến ở bất kỳ đâu trên website của mình bằng cách sử dụng shortcode. Bạn cũng có thể sử dụng một dòng code mà nhà phát triển cung cấp trên danh sách WordPress của plugin.

Nếu bạn muốn tùy chỉnh chính xác cách danh sách bài viết sẽ hiển thị, ta cần mã hóa danh sách này bằng cách sử dụng HTML để được danh sách mong muốn. Do đó, plugin này rất phù hợp cho những chủ sở hữu website có một chút kiến thức về HTML.

Chi phí: Miễn phí.

Tab là plugin hiển thị bài viết WordPress giúp bạn dễ dàng thêm danh sách các bài viết phổ biến vào thanh bên của blog. Bạn có thể dễ dàng thao tác tùy chỉnh chỉ với vài click chuột, plugin này rất đơn giản và phù hợp cho những chủ sở hữu website mới, những người muốn thiết lập danh sách các bài viết phổ biến nhanh nhất có thể.

Plugin Tabs Popular Posts and Latest Posts
Plugin Tabs Popular Posts and Latest Posts

Để sử dụng plugin này, ta chỉ cần di chuyển đến vùng “Widget” trong “Appearance”, kéo widget vào ô mong muốn và chọn số lượng bài viết phổ biến bạn muốn hiển thị. Bạn cũng có thể thêm các bài viết phổ biến ở bất kỳ đâu trên website của mình.

Chi phí: Miễn phí.

Contextual Related Post là plugin hiển thị bài viết WordPress cho phép bạn hiển thị danh sách các bài viết liên quan trên website và trong bảng tin của bạn. Nó tự động tạo các danh sách này từ tiêu đề và nội dung bài viết của bạn. Để sử dụng plugin, người dùng không phải làm bất cứ điều gì ngoài việc cài đặt và kích hoạt plugin.

Plugin Contextual Related Posts
Plugin Contextual Related Posts

Điều khiến Contextual Related Posts (CRP) được sử dụng phổ biến so với các plugin được kể trên là chức năng và tính linh hoạt của nó. Với plugin CRP, bạn có thể hiển thị các bài viết liên quan của mình bằng cách sử dụng khối tùy chỉnh trong Gutenberg editor, shortcode [crp] hoặc các widget. Bạn cũng có thể chọn các đoạn trích và hình ảnh thu nhỏ, CRP sẽ tự động tạo dựa trên các kích thước được chỉ định trong trang cài đặt của nó.

Chi phí: Miễn phí.

Related Posts Thumbnails Plugin for WordPress là plugin bài viết liên quan WordPress được đánh giá cao trong WordPress.

Giống như Contextual Related Posts, plugin này cho phép bạn hiển thị các bài viết có liên quan trong sidebar của website hoặc trong các bài viết hoặc trang bằng cách sử dụng khối Gutenberg, shortcode hoặc widget tùy chỉnh. Khu vực bài liên quan cũng có thể bao gồm hình ảnh hoặc video thu nhỏ cho mỗi bài viết được hiển thị.

Plugin Related Posts Thumbnails Plugin for WordPress
Plugin Related Posts Thumbnails Plugin for WordPress

Related Posts Thumbnails Plugin cho phép bạn liên kết các bài đăng có nội dung tương tự nhau mà người dùng hiện đang xem và các bài viết liên quan được plugin đề xuất. Điều này cho phép bạn kiểm soát nhiều bài viết có liên quan đang được hiển thị và nội dung mà khách truy cập của bạn đang hướng tới.

Plugin này cũng bao gồm các tùy chọn cho thumbnails video. Bạn có thể lôi kéo người đọc và điều hướng đến các bài viết được đề xuất bằng cách cho họ xem nội dung video của trang tiếp theo.

Chi phí: Miễn phí.

Related Posts của Taxonomy là một plugin hiển thị bài viết WordPress miễn phí giúp bạn dễ dàng thêm các bài viết liên quan vào website WordPress của mình.

Vì plugin này có thể tự động tìm thấy các bài viết có liên quan, kể cả category, tag hoặc loại bài viết của nó là gì, nên Related Posts by Taxonomy là plugin bài viết liên quan WordPress rất xuất sắc. Nó cũng hỗ trợ nhiều tùy chọn hiển thị, bao gồm image thumbnails, link, đoạn văn hay bài đăng đầy đủ.

Plugin Related Posts by Taxonomy
Plugin Related Posts by Taxonomy

Plugin này còn có hiệu quả cho việc tối ưu SEO, cải thiện tốc độ tải trang web. Nó cũng cho phép bạn tùy chỉnh các bài viết được đề xuất mà bạn muốn thêm hoặc loại trừ. Bạn có thể giới hạn lựa chọn của nó theo ngày xuất bản, số lượng bài viết và mô tả meta. Bằng cách đó, bạn có thể đảm bảo rằng khách truy cập của bạn đang nhìn thấy chính xác những gì bạn tạo ra.

Tuy nhiên, Related Posts của Taxonomy có nhiều hạn chế hơn các plugin khác. Bạn chỉ có thể thêm các bài viết có liên quan trong thanh bên hoặc ở cuối bài đăng – và bạn chỉ có thể làm như vậy bằng cách sử dụng widget hoặc shortcode, không phải khối Gutenberg.

Chi phí: Miễn phí.

Yet Another Related Posts Plugin là một trong những plugin hiển thị bài viết WordPress phổ biến và được sử dụng rộng rãi nhất cho WordPress. Plugin này có thể giúp bạn tăng số views trang của mình bằng cách cung cấp cho người đọc một danh sách bài viết có liên quan được tạo tự động trên website của bạn.

 Plugin Yet Another Related Posts Plugin (YARPP)
Plugin Yet Another Related Posts Plugin (YARPP)

YARPP phù hợp với tất cả các theme nên rất dễ cài đặt. Plugin này hỗ trợ kiểm soát cách các bài đăng liên quan của bạn đang được hiển thị.

Mặc dù plugin này khá phổ biến trong WordPress, tuy nhiên YARPP khá khó để sử dụng đối với người dùng phổ thông. Mặc dù đây là một công cụ đa năng với nhiều tính năng mạnh mẽ, nhưng một số đánh giá cho thấy nó có thể bị trục trặc và không được hỗ trợ bởi chuyên gia.

Chi phí: Miễn phí.

Related Posts Pro là một plugin hiển thị bài viết WordPress cao cấp đi kèm với các layout và template hiện đại, bắt mắt giúp giới thiệu nội dung liên quan của bạn hiệu quả. Plugin này có hơn 65 mẫu template độc đáo, mỗi mẫu có màu sắc, kiểu chữ, biểu tượng và hiệu ứng khác nhau cho bạn tự do lựa chọn.

Plugin Related Posts Pro for WordPress
Plugin Related Posts Pro for WordPress

Related Posts Pro có hơn 200 tính năng bạn có thể sử dụng mà không cần thay đổi mã nhúng của plugin. Plugin giúp dễ dàng thiết kế và đơn giản hóa quá trình cài đặt trên giao diện người dùng.

Nhược điểm đáng chú ý nhất của Related Posts Pro là kích thước và thời gian tải trang. Vì đây là một plugin nặng nên nó có thể làm chậm website của bạn, đặc biệt nếu plugin được sử dụng đồng thời với nhiều plugin khác. Hãy kiểm tra tốc độ trang sau khi cài đặt plugin này để ngăn chặn các tác động tiêu cực có thể xảy ra đối với website SEO của bạn.

Chi phí: 22$.

16. Jetpack Related Post Module

Plugin JetPack là plugin hiển thị bài viết WordPress có thể đầy đủ các tính năng làm hầu hết mọi thứ, ví dụ như: tự động đăng bài trên mạng xã hội, phân tích trang web, theme di động, đặt tên cho nó.

Related Post module này sẽ quét tất cả các bài viết của bạn, phân tích chúng và hiển thị những bài có liên quan ở cuối bài viết, để khách truy cập có thể ở lại website của bạn lâu hơn. Nếu bạn muốn hiển thị nội dung này ở nơi khác trong bài viết, thì bạn có thể bỏ chọn tùy chọn bên dưới và sử dụng khối Related Posts trong trình chỉnh sửa Gutenberg.

Plugin Jetpack Related Post Module
Plugin Jetpack Related Post Module

Điểm độc đáo của plugin Jetpack là tất cả phân tích, xử lý và phân phối đều diễn ra trên Cloud, tăng tốc độ tải trang. Điều này mang lại lợi thế cho Jetpack so với các plugin hiển thị bài viết WordPress khác như YARPP có khả năng làm chậm website của bạn.

Ưu điểm khác của Jetpack là nó rất thân thiện với người dùng. Để kích hoạt nó, tất cả những gì ta cần làm là cài đặt và kích hoạt plugin.

Tuy nhiên, sự đơn giản của plugin này vừa là ưu điểm cũng vừa là nhược điểm của nó. Mặc dù khá dễ dàng để cài đặt Jetpack và kích hoạt trên website của bạn, nhưng đôi lúc chức năng này cũng sẽ khiến bạn khó sử dụng. Mặc dù bạn có thể cá nhân hóa các chi tiết như hình thu nhỏ và ngày xuất bản, nhưng rất khó để thay đổi mọi thứ ngoài các tùy chọn mặc định có trong giao diện Jetpack.

Chi phí: Miễn phí.

Custom Related Posts là một plugin hiển thị bài viết WordPress liên quan tuyệt với, plugin này cũng miễn phí và rất dễ sử dụng. Trong khi những plugin khác tự động hóa quá trình tìm và thêm các bài viết liên quan, ngược lại plugin Custom Related Posts yêu cầu bạn có thể tùy ý thêm chúng vào các bài viết, trang hoặc loại bài đăng tùy chỉnh theo cách thủ công. Điều này có thể lý tưởng cho các website nhỏ hoặc có ít nội dung hơn.

Plugin Custom Related Posts
Plugin Custom Related Posts

Vì Custom Related Posts tương thích với plugin Classic Editor và Gutenberg Block Editor, bạn có thể hiển thị các bài viết liên quan bằng widget, khối hoặc thậm chí là shortcode. Đối với Gutenberg, CRP sẽ thêm hai khối: một khối để tạo hiển thị các bài viết liên quan và một khối để xem trước nó trong trình chỉnh sửa bài đăng. Điều đó có nghĩa là bạn không phải chuyển đổi qua lại từ trang xem trước sang trình chỉnh sửa.

Một tính năng độc đáo khác mà plugin này cung cấp là có thể chỉnh sửa kích thước hình ảnh nổi bật. Bạn có thể đặt kích thước lớn hoặc nhỏ mà bạn muốn hình ảnh nổi bật của mình xuất hiện trong Related Posts Module.

Chi phí: Miễn phí.

18. WordPress Infinite Related Next Post Manager

WordPress Infinite Related Next Post Manager là một plugin bài viết liên quan WordPress cao cấp được xếp hạng hàng đầu trên thị trường CodeCanyon.

Trong trang cài đặt plugin, bạn có thể cài đặt cách plugin sắp xếp các bài viết liên quan. Bạn cũng có thể đặt số lượng bài viết được đưa vào màn hình trang chủ. Nếu bạn không cần làm bất cứ điều gì, trang sẽ được hiển thị theo cài đặt mặc định.

Plugin WordPress Infinite Related Next Post Manager
Plugin WordPress Infinite Related Next Post Manager

Chi phí: 25$

Super Simple Related Posts đúng như tên gọi của nó là một plugin hiển thị bài viết WordPress dễ sử dụng, tương thích với hầu hết các theme và website WordPress.

Với plugin này, bạn có thể chỉnh sửa tiêu đề của widget, loại bài đăng mà nó sẽ đề xuất và các tiêu đề sẽ được sử dụng với mỗi bài viết. Bạn cũng có thể tùy chỉnh thứ tự của các bài đăng liên quan và module biết phải làm gì nếu không có bài viết nào để hiển thị cho các trang của bạn.

Plugin Super Simple Related Posts
Plugin Super Simple Related Posts

Plugin này hỗ trợ làm tăng tốc độ tải trang. Nhưng lại mang lại nhược điểm khả năng tùy chỉnh không linh hoạt so với các plugin khác. Mặc dù bạn có thể sử dụng bộ lọc để chỉnh sửa code của plugin, nhưng điều này có thể bị hạn chế và tùy thuộc vào chuyên môn xây dựng website của bạn. Một số nhà phát triển có thể thích quá trình này vì nó có xu hướng tương thích hơn với HTML và CSS.

Chi phí: Miễn phí.

Inline Related Posts là một plugin hiển thị bài viết WordPress tuyệt vời nếu bạn muốn hiển thị các bài viết liên quan trong các bài đăng và trang của mình. Plugin này sẽ tự động thêm các hộp hiển thị bài viết liên quan cho nội dung có liên quan ở giữa các bài đăng hoặc trang WordPress của bạn. Bằng cách đó, bạn không phải thực hiện bất kỳ công việc nào để tăng lượt xem trang và mức độ tương tác trên website của mình.

Plugin Inline Related Posts
Plugin Inline Related Posts

Điều làm cho Inline Related Posts khác với các plugin khác trong danh sách này là vị trí của widget. Thay vì đặt nó ở bên cạnh hoặc ở cuối trang, plugin này đặt module trong bản sao của bài viết. Bằng cách đó, các bài viết có liên quan của bạn sẽ hiển thị ở phía trước và trung tâm để người đọc có thể nhìn thấy.

Bạn có thể đặt tối đa ba bài viết có liên quan trong nội dung của mình với phiên bản miễn phí của plugin này. Với phiên bản premium, bạn có thể thêm bao nhiêu tùy thích.

Một số người dùng nhận thấy phiên bản miễn phí của plugin này có phần hạn chế. Ví dụ: với phiên bản miễn phí, bạn không thể thêm ảnh nổi bật vào các bài viết trên blog được đề xuất của mình. Tính năng này chỉ khả dụng với phiên bản cao cấp. .

Price: Miễn phí hoặc 27$ cho phiên bản Premium.

Như vậy, Việt Nét đã giới thiệu 20 plugin hiển thị bài viết WordPress tốt nhất hiện nay. Mỗi plugin đều có những tính năng hữu ích và cần thiết để phát triển website của bạn thu hút, bắt mắt hơn.

Lời kết

Plugin hiển thị bài viết WordPress sẽ mang lại cho bạn rất nhiều điều hữu ích: níu chân người dùng, giúp tiếp cận độc giả dễ dàng hơn, tối ưu SEO,… Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này, hy vọng với những chia sẻ ở trên mang lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích trong quá trình phát triển website của mình. Chúc bạn thành công.

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

Tìm hiểu tổng quan về cấu trúc Theme WordPress | Việt Nét

Theme WordPress là gì?

Theme WordPress là thư mục chứa các file thiết kế giao diện của website. Đây là nơi WordPress cho phép bạn thay đổi, chỉnh sửa giao diện của website. Mỗi website sẽ có một theme riêng biệt. Hiện nay có hàng triệu theme từ miễn phí đến trả phí trên internet để người dùng lựa chọn.

Theme WordPress là gì?

Cách lựa chọn được Theme phù hợp nhất cho website

  • Lựa chọn theme đúng mục đích sử dụng, phù hợp với chủ đề hay lĩnh vực hoạt động của website.
  • Theme có khả năng tương thích với các trình duyệt web.
  • Theme thân thiện với mọi kích thước màn hình của mọi thiết bị truy cập.
  • Nên lựa chọn những Theme được sử dụng phổ biến và nhận được đánh giá tốt từ người dùng.
  • Chọn Theme được cập nhật thường xuyên nhằm đảm bảo sự tương thích với các bản cập nhật của WordPress hay Plugin mới nhất.
  • Lựa chọn theme nhẹ, tốc độ tải nhanh, tối ưu cho SEO. Tránh chọn các theme quá nhiều chi tiết, khiến thời gian tải trang lâu, ảnh hưởng trải nghiệm người dùng và SEO.

Hệ thống phân cấp File Template

Tổng quát

WordPress sử dụng Query String để quyết định template hoặc tập hợp template nào nên được sử dụng để hiển thị page. Query String là thông tin có trong link đến từng phần của website của bạn.

Nói một cách đơn giản, WordPress tìm kiếm thông qua hệ thống phân cấp template cho đến khi tìm thấy file template phù hợp. Để xác định file template nào sẽ sử dụng cho cấu trúc Theme WordPress, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

  • So sánh mọi query sting với một loại query để quyết định trang nào đang được yêu cầu (ví dụ: trang tìm kiếm, trang danh mục,…).
  • Chọn template theo thứ tự được xác định bởi hệ thống phân cấp template.
  • Tìm kiếm các file template có tên cụ thể trong thư mục của cấu trúc Theme trong WordPress hiện tại và sử dụng template phù hợp được phân cấp chỉ định.
  • Ngoại trừ file template index.php cơ bản, bạn có thể chọn có muốn triển khai một file template cụ thể hay không.

Nếu WordPress không thể tìm thấy file template có tên phù hợp, nó sẽ chuyển sang file tiếp theo trong hệ thống phân cấp. Nếu cấu trúc của 1 theme WordPress không thể tìm thấy bất kỳ template phù hợp nào, file index.php của theme sẽ được sử dụng.

Khi bạn đang sử dụng một theme con, bất kỳ file nào bạn thêm vào theme con của mình sẽ vượt quá cùng một file trong theme mẹ. Ví dụ: cả hai theme đều chứa cùng một tempate category.php, sau đó template của theme con sẽ được sử dụng.

Nếu theme con chứa template cụ thể như category-unicorns.php và theme mẹ chứa template được ưu tiên thấp hơn như category.php, thì category-unicorns.php của theme con sẽ được sử dụng.

Ngược lại, nếu theme con chỉ chứa template chung như category.php và theme mẹ chứa template cụ thể, chẳng hạn như category-unicorns.php, thì template category-unicorns.php của theme mẹ sẽ được sử dụng.

Ví dụ

Nếu blog của bạn ở https://24hviet.net/blog/ và khách truy cập nhấp vào link đến một trang category, chẳng hạn như https://24hviet.net/blog/category/theme-wordpress/, thì WordPress sẽ tìm kiếm một file template trong category của theme hiện tại khớp với ID của category để tạo trang chính xác. Cụ thể hơn, WordPress tuân theo quy trình này:

  • Tìm kiếm template trong directory của theme hiện tại khớp với slug của category. Nếu Category slug là “unicorns” thì WordPress sẽ tìm kiếm một file template có tên là category-unicorns.php.
  • Nếu thiếu category-unicorns.php và ID của category là 4, thì cấu trúc Theme WordPress sẽ tìm kiếm file template có tên là category-4.php.
  • Nếu thiếu category-4.php, cấu trúc theme trong WordPress sẽ tìm kiếm file template trong danh mục chung, category.php.
  • Nếu thiếu archive.php, cấu trúc Theme WordPress sẽ quay trở lại template theme chính, index.php.

Visual Overview

Sơ đồ sau đây cho thấy file template nào được dùng để tạo theme WordPress dựa trên hệ thống phân cấp template WordPress.

Sơ đồ phân cấp cấu trúc Theme WordPress

Chi tiết về cấu trúc Theme WordPress

Mặc dù cấu trúc Theme WordPress dễ hiểu hơn dưới dạng biểu đồ, các phần sau đây sẽ mô tả thứ tự các cấu trúc trong theme WordPress:

Hiển thị Home Page

Mặc định WordPress đặt homepage website của bạn để hiển thị các bài viết trên blog mới nhất của bạn. Trang này được gọi là các bài viết index trên blog. Bạn cũng có thể đặt các bài viết trên blog của mình hiển thị trên một trang tĩnh riêng biệt. File template home.php được sử dụng để hiển thị các bài viết index trên blog, cho dù nó đang được sử dụng làm trang đầu hay trên trang tĩnh riêng biệt. Nếu home.php không tồn tại, cấu trúc Theme WordPress sẽ sử dụng index.php.

Hiển thị Front Page

File template front-page.php được sử dụng để hiển thị trang đầu website của bạn, cho dù trang đầu hiển thị bài viết index trên blog (đã đề cập ở trên) hay một trang tĩnh. Mẫu trang đầu được ưu tiên hơn bài viết index trên blog (home.php). Nếu tệp front-page.php không tồn tại, cấu trúc Theme WordPress sẽ sử dụng tệp home.php hoặc page.php tùy thuộc vào thiết lập trong Setting > Reading. Nếu cả hai file đó đều không tồn tại, nó sẽ sử dụng file index.php.

  • front-page.php: Được sử dụng cho cả “bài đăng mới nhất” hoặc “trang tĩnh” được đặt trong phần Display front page của Setting > Reading.
  • home.php: Nếu cấu trúc Theme WordPress không thể tìm thấy front-page.php và “bài đăng mới nhất” được đặt trong phần Display front page, nó sẽ tìm home.php. Ngoài ra, cấu trúc Theme WordPress sẽ tìm kiếm file này khi trang bài viết được đặt trong phần Display front page.
  • page.php: Khi page.php (front page) được đặt trong phần Display front page.
  • index.php: Khi “bài đăng mới nhất” được đặt trong phần hiển thị trang đầu nhưng home.php không tồn tại hoặc khi trang đầu được đặt nhưng page.php không tồn tại.

Hiển thị Privacy Policy Page

File template privacy-policy.php được sử dụng để hiển thị Chính sách Bảo mật của website bạn. Mẫu trang Chính sách bảo mật được ưu tiên hơn mẫu trang tĩnh (page.php). Nếu tệp privacy-policy.php không tồn tại, WordPress sẽ sử dụng file page.php hoặc singular.php tùy thuộc vào các template có sẵn. Nếu cả hai file đó đều không tồn tại, nó sẽ sử dụng file index.php.

  • privacy-policy.php: Sử dụng cho trang Privacy Policy được đặt trong phần Change your Privacy Policy page của bạn trong Setting > Privacy.
  • File template tùy chỉnh: Page template được gán cho trang. Xem get_page_templates ( ).
  • page- slug .php: Nếu slug của trang là privacy, thì WordPress sẽ sử dụng page-privacy.php.
  • page- id .php: Nếu ID page là 6, WordPress sẽ sử dụng page-6.php.
  • page.php.
  • singular.php.
  • index.php.

Single Post

File template của single post được sử dụng để hiển thị một bài đăng. WordPress sử dụng đường dẫn sau:

  • single- post-type – slug .php: WordPress tìm kiếm một template cho bài viết cụ thể. Ví dụ: Nếu loại bài viết là product và slug của bài viết là dmc-12, thì WordPress sẽ tìm kiếm single-product-dmc-12.php.
  • single- post-type .php: Nếu loại bài viết là product, WordPress sẽ tìm kiếm single-product.php.
  • single.php.
  • singular.php.
  • index.php.

Single Page

File template được sử dụng để hiển thị một trang tĩnh (loại bài viết của trang). Lưu ý rằng không giống như các loại bài viết khác, trang này đặc biệt đối với WordPress và sử dụng đường dẫn sau:

  • File template tùy chỉnh: Mẫu trang được gán cho trang. Xem get_page_templates ().
  • page- slug .php: Nếu slug của trang là recent-news, WordPress sẽ sử dụng page-recent-news.php.
  • page- id .php: Nếu ID trang là 6, WordPress sẽ sử dụng page-6.php.
  • page.php.
  • singular.php.
  • index.php.

Category

Hiển thị các phần danh mục lưu trữ sử dụng đường dẫn sau trong WordPress:

  • category- slug .php: Nếu slug của danh mục là news, WordPress sẽ tìm kiếm category-news.php.
  • category- id .php: Nếu ID của danh mục là 6, WordPress sẽ tìm category-6.php.
  • category.php.
  • archive.php.
  • index.php.

Tag

Để hiển thị trang index lưu trữ tag, WordPress sử dụng đường dẫn sau:

  • tag- slug .php: Nếu slug của tag là sometag, WordPress sẽ tìm kiếm tag-sometag.php.
  • tag- id .php: Nếu ID của thẻ là 6, WordPress sẽ tìm kiếm tag-6.php.
  • tag.php.
  • archive.php.
  • index.php.

Phân loại tùy chỉnh

Các đơn vị phân loại tùy tỉnh sử dụng đường dẫn file template hơi khác một chút:

  • taxonomy- taxonomy – term .php: Nếu taxonomy là sometax và term của taxonomy là someterm, WordPress sẽ tìm kiếm taxonomy-sometax-someterm.php. Trong trường hợp các post format, phân loại là “post_format” và các term là “post-format- format. Tức là taxonomy-post_format-post-format-link.php cho định dạng bài đăng liên kết.
  • taxonomy- taxonomy .php: Nếu phân loại là sometax, WordPress sẽ tìm kiếm taxonomy-sometax.php.
  • taxonomy.php.
  • archive.php.
  • index.php.

Loại bài đăng tùy chỉnh

Loại bài đăng tùy chỉnh sẽ sử dụng đường dẫn sau để hiển thị trang index để lưu trữ thích hợp.

  • archive- post_type .php: Nếu loại bài viết là product, WordPress sẽ tìm kiếm archive-product.php.
  • archive.php.
  • index.php.

Hiển thị tác giả

Dựa trên các ví dụ trên, việc hiển thị các trang index archive của tác giả cũng khá dễ hiểu:

  • author- nicename .php: Nếu tên của tác giả là Matt, WordPress sẽ tìm kiếm author-matt.php.
  • author- id .php: Nếu ID của tác giả là 6, WordPress sẽ tìm author-6.php.
  • author.php.
  • archive.php.
  • index.php.

Ngày, tháng

  • date.php.
  • archive.php.
  • index.php.

Kết quả tìm kiếm

404 (Not Found)

Tệp đính kèm

  • MIME-type .php: Có thể là bất kỳ MIME type nào (Ví dụ: image.php, video.php, pdf.php). Đường dẫn sau được sử dụng cho text/plain (theo thứ tự): video.phppdf.phptext/plain, text-plain.php, plain.php, text.php.
  • attachment.php.
  • single-attachment- slug .php: Ví dụ: nếu slug của tệp đính kèm là holiday, WordPress sẽ tìm kiếm single-attachment-holiday.php.
  • single-attachment.php.
  • single.php.
  • singular.php.
  • index.php.

Nhúng

File template nhúng được sử dụng để hiển thị một bài đăng đang được nhúng. Kể từ phiên bản 4.5, WordPress sử dụng đường dẫn sau:

  • embed- post-type – post_format.php: Đầu tiên WordPress tìm kiếm một template cho bài viết cụ thể. Ví dụ: Nếu loại bài viết của nó là post và nó có format audio, thì WordPress sẽ tìm kiếm file embed-post-audio.php.
  • embed- post-type .php: Nếu loại bài viết là product, WordPress sẽ tìm kiếm file embed-product.php.
  • embed.php.
  • wp-include / theme-compat / embed.php.

Xử lý ký tự không phải ASCII

Kể từ WordPress 4.7, bất kỳ phần động nào của tên template bao gồm các ký tự không phải ASCII trong tên của nó thực sự hỗ trợ cả dạng un-encoded và encoded. Bạn có thể chọn một trong 2 dạng để sử dụng.

Dưới đây là phân cấp page template cho một trang có tên “Hello World 😀” với ID là 6:

  • page-hello-world-😀.php.
  • page-hello-world-%f0%9f%98%80.php.
  • page-6.php.
  • page.php.
  • singular.php.

Lọc phân cấp

System template WordPress cho phép bạn lọc phân cấp (hierarchy). Điều này có nghĩa là bạn có thể chèn và thay đổi mọi thứ tại các điểm cụ thể của hierarchy. Bộ lọc (nằm trong hàm get_query_template ( )) sử dụng tên bộ lọc này: “$ type _template” trong đó $ type là type template.

Đây là danh sách tất cả các bộ lọc có sẵn trong hierarchy:

  • embed_template.
  • 404_template.
  • search_template.
  • frontpage_template.
  • home_template.
  • privacypolicy_template.
  • taxonomy_template.
  • attachment_template.
  • single_template.
  • page_template.
  • singular_template.
  • category_template.
  • tag_template.
  • author_template.
  • date_template.
  • archive_template.
  • index_template.

Ví dụ

Lấy phân cấp tác giả mặc định:

  • author-nicename.php.
  • author-id.php.
  • author.php.

Để thêm author- role .php vào trước author.php, bạn có thể thao tác vớiphân cấp thực tế bằng cách sử dụng loại template ‘author_template’. Điều này cho phép / author / username tên người dùng có thể hiển thị bằng cách sử dụng author-editor.php nếu có trong thư mục theme hiện tại.

function author_role_template( $templates="" )  
    $author = get_queried_object(); 
    $role = $author->roles[0];
 
    if ( ! is_array( $templates ) && ! empty( $templates ) )  
        $templates = locate_template( array( "author-$role.php", $templates ), false ); 
     elseif ( empty( $templates ) )  
        $templates = locate_template( "author-$role.php", false ); 
     else  
        $new_template = locate_template( array( "author-$role.php" ) );
 
        if ( ! empty( $new_template ) )  
            array_unshift( $templates, $new_template ); 
         
     
    return $templates; 
 
 
add_filter( 'author_template', 'author_role_template' );

Nhận Theme WordPress bản quyền miễn phí tại Việt Nét

Nếu muốn nhận Theme và Plugin WordPress miễn phí, bạn có thể đăng ký dịch vụ Hosting hay VPS của Việt Nét . Hiện tại, Việt Nét đang có chính sách tặng Theme và Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/Năm cho khách hàng sử dụng dịch vụ Hosting và VPS.

Tặng Theme và Plugin WordPress khi sử dụng Hosting, VPS Vietnix

Danh sách Theme và Plugin được tặng bởi Việt Nét tính đến thời điểm hiện tại bao gồm:

  • WP Rocket: Plugin giúp tối ưu tốc độ cho website.
  • Ranh Math Pro: Plugin giúp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, hỗ trợ SEO.
  • itheme Security Pro: Plugin bảo mật nổi tiếng, giúp bảo vệ website toàn diện. Đồng thời giúp sửa một số lỗ hổng phổ biến và ngăn chặn tấn công tự động.
  • WPML: Plugin hỗ trợ xây dựng trang web đa ngôn ngữ.
  • WP Smush Pro: Plugin hỗ trợ tối ưu hình ảnh không giới hạn.
  • Elementor Pro: Hỗ trợ thiết kế website đơn giản, nhanh chóng và linh hoạt.
  • WP Astra Growth Bundle: Thư viện theme WordPress nhẹ, nhanh cùng khả năng tùy chỉnh cao.
  • Toàn bộ 164 theme + plugin của MyThemeShop: Hỗ trợ tạo website chuyên nghiệp với đầy đủ những tính năng, không cần cài đặt các plugin nặng nề.

Lời kết

Trên đây là những thông tin về cấu trúc Theme WordPress. Hiểu được cấu trúc Theme trong WordPress sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc của website, giúp công việc quản trị web trở nên dễ dàng hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, chúc bạn chọn được Theme WordPress phù hợp với nhu cầu của mình!

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

Hướng dẫn xóa plugin WordPress chi tiết | Việt Nét

Phân biệt giữa hủy kích hoạt và gỡ cài đặt Plugin WordPress

Việc người dùng WordPress kết hợp việc hủy kích hoạt và gỡ cài đặt plugin không phải là chuyện hiếm có. Nói chung, cả hai hành động này đều xóa Plugin WordPress ra khỏi website.

Việc hủy kích hoạt plugin đơn giản chỉ là không cho plugin hoạt động trên website của bạn nữa. Có nghĩa là bất kỳ tính năng nào mà plugin kích hoạt sẽ không được hoạt động nữa. Vì khi bạn cài đặt một plugin, bạn sẽ cần Activate trước khi plugin có thể hoạt động. Trong menu plugin, người dùng có thể hủy kích hoạt từng plugin một cách tương tự.

hủy kích hoạt plugin WordPress
Hủy kích hoạt plugin WordPress

Làm như vậy sẽ không xóa các file và cài đặt plugin ra khỏi website. Người dùng có thể kích hoạt lại các plugin này bất cứ lúc nào.

xóa plugin WordPress

Tuy nhiên, xóa hoặc gỡ cài đặt một plugin sẽ xóa file plugin khỏi website.

Tại xóa nên xóa plugin WordPress?

Lý do hầu hết người dùng gặp phải khi xóa plugin WordPress vì họ không cần sử dụng plugin đó nữa. có thể kể đến một số lý do sau:

  • Plugin đang bị lỗi và gây ra sự cố website của bạn: Các plugin có thể do những lỗ hổng bảo mật ảnh hưởng đến dữ liệu website.
  • Do xung đột giữa theme và plugin: Điều này xảy ra khi bạn cài 1 plugin mà tính năng của plugin đó có thể đã được theme WordPress tích hợp sẵn.
  • Xung đột giữa 2 plugin cùng chức năng: Điều nay rất hay xảy ra với các plugin SEO, plugin page speed hay cache plugin. Bởi các plugin này có thể tác động tới sitemap, code, cache của website, bạn chỉ nên kích hoạt 1 plugin và xóa plugin WordPress còn lại để tránh kích hoạt nhầm.
  • Developer có thể đã ngừng phát triển plugin: Điều này khiến cho plugin đó không còn tương thích với các phiên bản mới nhất của WordPress nữa.

Hầu hết các vấn đề này,, ta có thể gỡ bỏ khá đơn giản bằng cách hủy kích hoạt plugin. Mặc dù, ta đã tiến hàng hủy kích hoạt plugin, nhưng các file có khả năng bị xâm phạm vẫn tồn tại trên server của bạn. Đó là lý do chính Việt Nét khuyên bạn nên xóa plugin WordPress khỏi website của mình.

Cách xóa Plugin WordPress khỏi Dashboard

Chắc hẳn tới đây bạn đã hiểu được lý do tại sao nên xóa plugin WordPress để hỗ trợ tối ưu website của mình. Sau đây Việt Nét sẽ hướng dẫn bạn cách xóa plugin WordPress. Quy trình diễn ra khá đơn giản, cùng làm theo hướng dẫn bên dưới nhé:

Trước tiên, ta chỉ cần điều hướng đến Plugins > Installed Plugins để xem toàn bộ danh sách các plugin đã được cài đặt.

Xóa plugin khỏi Dashboard trong WordPress
Xóa plugin khỏi Dashboard trong WordPress

Tại đây người dùng có thể hủy kích hoạt bất kỳ plugin nào đã cài đặt, bằng cách nhấp vào nút Deactivate hoặc chọn ô bên cạnh các plugin và từ Bulk Actions hãy chọn Deactivate.

Xóa plugin vĩnh viển khỏi WordPress
Xóa plugin vĩnh viển khỏi WordPress

Khi quá trình kết thúc, bạn chỉ cần xóa nó. Chọn Delete.

thông báo hiển thị khi đã xóa plugin thành công
Thông báo hiển thị khi đã xóa plugin thành công

Điều gì xảy ra khi xóa Plugin WordPress?

Trong nhiều trường hợp, việc xóa Plugin WordPress sẽ xóa luôn các folder và file mà nó tạo ra trong thư mục mặc định /wp-content/plugins/ trên server. Điều này sẽ giúp giảm bộ nhớ lưu trữ trên website WordPress.

Tuy nhiên, một số plugin không chỉ tự đính kèm vào website của bạn thông qua các file bạn cài đặt. Một số plugin thay đổi database WordPress core bằng cách tạo table và quản lý dữ liệu bằng WP core. Một số plugin hoạt động xâm nhập có thể làm thay đổi file .htaccess.

Tuy nhiên, khi xóa Plugin WordPress, một số plugin không xóa các dữ liệu entry và table. Trong trường hợp này, do các nhà phát triển plugin muốn duy trì cài đặt người dùng trong trường hợp bạn cài đặt sai. Một số plugin chỉ để lại các bit và byte dữ liệu có thể sẽ làm tắc nghẽn server và ảnh hưởng đến hiệu suất.

Ngoài ra, một số plugin sẽ để lại dấu vết của các file trong file system. Ví dụ, bạn có thể sử dụng plugin backup và quyết định xóa plugin WordPress đó. Trong hầu hết các trường hợp vẫn sẽ còn chứa các backup này vì chúng chứa các backup của website. Trong trường hợp này, điều sẽ an toàn cho website và không gây ra bất cứ tổn hại nào. Và sẽ có một số file rác mà plugin để lại, hãy xóa nó.

Xóa hoàn toàn tất cả các file rác sau khi xóa plugin WordPress

Một phần của việc biết rõ cách xóa Plugin WordPress là không cần thiết phải xóa các file đơn lẻ. Đối với người dùng WordPress mới hoặc không biết nhiều về cấu trúc file WordPress, đừng quan tâm về những file đơn lẻ này. Khả năng các file và database table làm ảnh hưởng website là khá thấp.

Cách xóa mọi file còn sót lại bằng SFTP

SFTP là cách an toàn nhất để xóa các file còn sót lại khỏi server. Trong web server, hãy thiết lập thông tin đăng nhập FTP cho bất kỳ website nào được lưu trữ ở đó. Trên Siteground, phần Site Tools cho mỗi website có tab Accounts là nơi để tạo tài khoản với quyền SFTP tùy thích.

sử dụng Siteground để xóa file còn sót
Sử dụng Siteground để xóa file còn sót

Sau khi hoàn tất, hãy sử dụng thông tin đăng nhập đó để đăng nhập một FTP Client như FileZilla. Sử dụng Quickconnect (1) để dễ dàng hơn, nhưng hãy lưu thông tin đăng nhập trong menu File.

Sử dụng Filezilla để xóa plugin vĩnh viễn
Sử dụng Filezilla để xóa plugin vĩnh viễn

Sau khi đăng nhập, bạn sẽ thấy cấu trúc thư mục ở bên phải (2). Điều hướng đến file /wp-content/plugins/ (3) và tìm các file của plugin. Tên của các plugin thường tương tự như title, nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Ví dụ: plugin mà Việt Nét xóa có tên là RSS Importer nhưng thư mục có tên là /import-xml-feed (4).

Nhấp chuột phải vào folder muốn xóa và chọn Download (5). Lưu ý, thao tác này sẽ không xóa các file của plugin mà thay vào đó, đưa các file này vào hệ thống cục bộ, backup chúng trong trường hợp có sự cố. Sau khi hoàn tất, nhấp chuột phải vào file một lần nữa và chọn Delete (6).

Thông báo xác nhận xóa thư mục khỏi FileZilla
Thông báo xác nhận xóa thư mục khỏi FileZilla

Khi được yêu cầu xác nhận việc xóa, hãy nhấp vào Yes. Các file còn lại sau khi xóa plugin WordPress đã được SFTP xóa thành công khỏi website.

Cách xóa Orphan Table khỏi Database

Mặc dù các file có thể được xử lý dễ dàng qua SFTP, nhưng việc xử lý database có thể phức tạp hơn một chút. Bây giờ, đây là một phần rất nâng cao của bài viết của Việt Nét và Việt Nét sẽ không đề cập tới vấn đề này cho mọi người. Tuy nhiên, nếu bạn thực sự cần website của mình sạch sẽ, thì đây là cách thực hiện.

Lưu ý, hãy nhớ backup website trước. Bất cứ khi nào chỉnh sửa Database WordPress, hãy backup mọi website của bạn.

Bạn có thể muốn sử dụng plugin Advanced Database Cleaner cho việc này.

Sử dụng plugin Advanced Database Cleaner để xóa dữ liệu
Sử dụng plugin Advanced Database Cleaner để xóa dữ liệu

Sẽ hơi kỳ lạ khi sử dụng một plugin để loại bỏ các plugin, nhưng điều này làm cho việc xử lý Database của bạn trở nên đơn giản hơn.

Plugin Advanced Database Cleaner sẽ đưa bạn đến một trang đơn giản, nơi bạn có thể xem tất cả không gian bị lãng phí trong database của mình.

Giao diện hiển thị các file chiếm dụng dung lượng trong WP DB Cleaner
Giao diện hiển thị các file chiếm dụng dung lượng trong WP DB Cleaner

Bạn sẽ nhận thấy rằng không phải mọi thứ ở đây đều liên quan đến plugin. Trong màn hình ở trên, có hơn 4.500 bản revision đang được lưu trữ. Ở bên phải của mỗi mục, bạn có thể đặt một số ngày để loại trừ. Bạn có thể chọn các yếu tố để lọc, chọn Clean để website của bạn trở nên mượt mà hơn.

Để biết cụ thể hơn về dữ liệu liên quan đến plugin, hãy chuyến đến tab Tables.

Chọn tab Tables để xem dữ liệu liên quan đến plugin

Tables thường được đặt tên theo định dạng dễ đọc và người dùng có thể tìm ra table này thuộc về plugin nào. Phiên bản pro của plugin sẽ cho biết về những thông tin đó.

Tất cả các table được liệt kê ở đây là từ các plugin không còn được cài đặt. Ví dụ những table bắt đầu bằng wp_defender_ là từ plugin wpmudev, Defender Pro. Các table wp_gamipress_ là từ Gamipress. Không phải tất cả các table này đều có dữ liệu, nhưng tất cả table đều tồn tại dưới dạng dữ liệu trong Database.

Tối ưu bảng dữ liệu trong DB Cleaner
Tối ưu bảng dữ liệu trong DB Cleaner

Việt Nét khuyên bạn chỉ nên sử dụng Deleta khi bạn chắc chắn rằng việc xóa table đó sẽ không gây ra vấn đề nghiêm trọng gì. Và bạn nên sử dụng tùy chọn Optimize (tối ưu hóa).

Cách loại bỏ Shortcode được liên kết với các plugin WordPress đã xóa

Và cuối cùng, lượng người dùng plugin khắp mọi nơi trên thế giới là shortcode. Việt Nét thật sự thích các shortcode tại Elegant Themes. Tuy nhiên, một trong những vấn đề xảy ra với các shortcode này là nếu bạn ngừng sử dụng plugin, bạn sẽ có shortcode không được hiển thị sẽ hiển thị trên website của bạn dưới dạng text raw. Ví dụ:

[shortcode param=”render_something” time=”always]

Để loại bỏ shortcode là một điều khá dễ dàng. Truy cập web hosting và tìm php MyAdmin. Trong SiteGround sẽ có Tools – Site – MySQL – phpMyAdmin, hãy nhấp vào nút Access phpMyAdmin.

tìm và chọn database để loại bỏ Shortcode
Tìm và chọn database để loại bỏ Shortcode

Điều hướng đến Search sau đó nhập vào truy vấn của bạn. Việt Nét đã tìm kiếm [et_ vì đó là tiền tố của shortcode.

Tìm kiếm và xóa bỏ Shortcode liên kết với plugin
Tìm kiếm và xóa bỏ Shortcode liên kết với plugin

Như bạn thấy, Shortcode sẽ hiển thị trong cột post_content. Người dùng cũng có thể xem số ID và tiêu đề của từng bài viết. Đầu tiên, hãy nhấp vào nút Edit bên trái và lấy shortcode trong database.

Trích xuất Shortcode trong database
Trích xuất Shortcode trong database

Ngoài ra, bạn có thể truy cập thủ công vào các bài viết và trang trong Dashboard của WordPress và sử dụng post editor để xóa chúng. Tìm kiếm database như thế này là một cách tốt nhất để tìm các bài viết và trang có shortcode. Trong hầu hết các trường hợp, shortcode không có trong mọi bài viết mà chỉ có trong một số vài bài viết.

Ngoài ra, các plugin như Shortcode Cleaner Lite và Better Search Replace có thể giúp bạn truy cập cơ sở dữ liệu và cho bạn xóa sạch các bài viết và trang ngay lập tức.

Lời kết

Việc xóa plugin WordPress không còn được sử dụng là điều cần thiết vì nó giúp chúng ta tiết kiệm được dung lượng cho website, chống xung đột đồng thời cũng giúp ngăn chăn những lỗ hổng bảo mật không mong muốn vì plugin đã lỗi thời. Hy vọng bài viết cung cấp cho bạn nhiều kiến thứ bổ ích mới, chúc bạn thành công!

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

11 phần mềm chống phân mảnh ổ cứng phổ biến và miễn phí

1. Defraggler

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler

Defraggler là chương trình phần mềm chống phân mảnh ổ cứng hoàn toàn miễn phí, tương thích với hệ thống NTFS và FAT 32. Nó có thể chống phân mảnh dữ liệu một hoặc nhiều ổ cứng, kể cả ổ cứng trống. Ngoài ra, Defraggler còn cho phép người dùng thực hiện chống phân mảnh cho toàn bộ tập tin, thư mục hoặc tập tin riêng lẻ sau khi sử dụng chức năng tìm kiếm các tập tin theo kích cỡ hoặc loại cụ thể.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler:

  • Báo cáo chi tiết tình trạng phân mảnh.
  • Hỗ trợ file hệ thống NTFS và FAT 32.
  • Tùy chọn số lượng ổ đĩa, thư mục để chống phân mảnh.
  • Hỗ trợ lập lịch chống phân mảnh theo thời gian.
  • Chống phân mảnh ổ cứng trống.
  • Hỗ trợ đa ngôn ngữ.

2. Smart Defrag

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Smart Defrag

Smart Defrag là một công cụ chống phân mảnh ổ cứng miễn phí, nhẹ và ổn định, được thiết kế để đem lại hiệu suất tối đa cho ổ cứng. Dựa trên công cụ chống phân mảnh ổ đĩa mới nhất của IObit và công nghệ “Boot Time Disk Defrag”, Smart Defrag không chỉ cung cấp khả năng chống phân mảnh giống như các phần mềm khác mà còn có thể sắp xếp các file một cách thông minh dựa trên tần suất sử dụng, do đó tăng tốc độ ổ đĩa để truy cập dữ liệu nhanh hơn.

Với công nghệ Deep Analyze độc ​​đáo, nó sẽ dọn dẹp các file rác một cách thông minh trước khi chống phân mảnh để tiết kiệm thêm dung lượng ổ đĩa. Ngoài ra, Smart Defrag còn hỗ trợ người dùng thiết lập chế độ tự động chống phân mảnh cho phần mềm, làm việc theo lịch trình đã được sắp đặt nhằm mang đến những lợi ích tốt hơn.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Smart Defrag:

  • Tốc độ truy cập dữ liệu nhanh hơn.
  • Tối ưu tốc độ chơi game.
  • Chống phân mảnh ổ đĩa theo lịch trình tự động và an toàn.
  • Thời gian khởi động PC nhanh hơn.
  • Chống phân mảnh các tập tin lớn.
  • Theo dõi trạng thái ổ đĩa trong thời gian thực.

3. Auslogics Disk Defrag

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler Auslogics Disk Defrag

Auslogics Disk Defrag là phần mềm chống phân mảnh ổ cứng nhỏ gọn, nhanh nhất và hiệu quả nhất hiện nay; hỗ trợ cả hệ thống FAT 16/32 và NTFS. Nó cung cấp với các kỹ thuật tối ưu hóa ổ đĩa nâng cao giúp khắc phục sự chậm chạp của hệ thống và sự cố do phân mảnh ổ đĩa gây ra.

Chỉ với một cú nhấp chuột Auslogics Disk Defrag sẽ nhanh chóng chống phân mảnh các tập tin trên ổ cứng, tối ưu hóa vị trí tập tin và củng cố dung lượng trống để đảm bảo tốc độ truy cập dữ liệu cao nhất có thể.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Smart Defrag:

  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
  • Quá trình chống phân mảnh ổ cứng nhanh chóng.
  • Hỗ trợ lập lịch chống phân mảnh theo thời gian.
  • Báo cáo chi tiết tình trạng phân mảnh.
  • Cải thiện hiệu suất làm việc của máy tính và tối ưu hóa hệ thống.

4. Puran Defrag

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler Puran Defrag

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Puran Defrag có chương trình tối ưu hóa tùy chỉnh được gọi là Puran Intelligent Optimizer (PIOZR), giúp thu thập tất cả các phân đoạn của tập tin và ghép chúng lại với nhau, cũng như di chuyển một số tập tin được sử dụng thường xuyên và tất cả thư mục sang các vùng đĩa nhanh hơn. Quá trình này giúp tăng hiệu suất ổ cứng, do đó tăng tốc độ tổng thể của hệ thống. Ngoài ra, nó còn làm giảm sự hao mòn, tăng tuổi thọ của ổ cứng.

Puran Defrag có thể tối ưu hóa khoảng trống bằng cách làm trống vùng các file tạm của Windows ở vùng nhanh hơn. Người dùng có thể lên lịch trình để ứng dụng chống phân mảnh thường xuyên và liên tục. Ngoài ra, tiện ích này còn kiểm tra ổ đĩa trước khi khởi động làm việc và tắt máy sau khi hoàn tất.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Puran Defrag:

  • Chống phân mảnh ổ cứng với tốc độ nhanh và hiệu quả cao.
  • Hợp nhất tập tin để tăng tốc độ.
  • Tối ưu hóa bằng cách giải phóng dung lượng.
  • Làm trống vùng các file tạm của Windows ở vùng nhanh hơn.
  • Hoạt động ở chế độ nền.
  • Lên lịch trình chống phân mảnh.
  • Tự động tắt máy sau khi hoàn thành công việc.

5. Disk SpeedUp

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler Disk Speedup

Disk SpeedUp là một phần mềm chống phân mảnh ổ cứng miễn phí khác có thể chống phân mảnh không chỉ toàn bộ ổ cứng mà còn cả các file và thư mục riêng lẻ. Phần mềm này hỗ trợ hầu hết các định dạng file hệ thống gồm FAT, FAT16, FAT32, NTFS, NTFS5, NTFS + EFS…

Bạn có thể tùy chỉnh để nó tự động di chuyển các file lớn, không sử dụng và/hoặc các file có định dạng nhất định đến cuối ổ đĩa để các file nhỏ hơn, thường được sử dụng được đưa lên đầu tiên, việc này giúp cải thiện thời gian truy cập dữ liệu .

Ngoài ra, Disk SpeedUp có thể chạy chống phân mảnh trong thời gian khởi động, tắt máy tính khi quá trình chống phân mảnh đã hoàn thành và chạy chống phân mảnh/tối ưu hóa trên một hoặc nhiều ổ đĩa hàng ngày/tuần/tháng.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Disk SpeedUp:

  • Giao diện trực quan đơn giản giúp quá trình tùy chỉnh chống phân mảnh ổ cứng một cách an toàn.
  • Cung cấp các tùy chỉnh cài đặt nâng cao để đáp ứng nhu cầu của bạn.
  • Tự động chống phân mảnh (khi PC không hoạt động).
  • Tự động tắt máy (khi chống phân mảnh hoàn thành và đặt lịch).
  • Hỗ trợ nền tảng Windows.
Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler Toolwiz Smart Defrag

Toolwiz Smart Defrag được cho là phần mềm chống phân mảnh ổ cứng nhanh hơn gấp 10 lần so với chương trình chống phân mảnh được tích hợp mặc định có trong Windows và có thể đặt các file lưu trữ vào một phần khác của ổ đĩa để tăng tốc độ truy cập vào các file thông thường.

Toolwiz Smart Defrag có thể phân tích các tập tin phân tán trong ổ cứng chỉ trong một vài giây do sử dụng thuật toán phân tích cú pháp NTFS của Microsoft, sau đó chuyển những tập tin phân tán này sang không gian liên tục trong đĩa cứng. Do đó, làm giảm số lượng phân mảnh và tăng tốc độ PC.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Toolwiz Smart Defrag:

  • Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
  • Hiển thị có bao nhiêu file đã bị phân mảnh.
  • Di chuyển các file lưu trữ đến phần chậm hơn của ổ đĩa để tăng tốc độ truy cập đến các file khác.

7. O&O Defrag Free Edition

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler O&O Defrag Free Edition

O&O Defrag Free Edition là phần mềm chống phân mảnh ổ cứng hiệu quả, tối ưu tốc hiệu suất PC. Nó hỗ trợ các tính năng phổ biến tương tự các phần mềm chống phân mảnh khác như: tối ưu hóa ổ đĩa (cả ổ đĩa HDD cũng như ổ đĩa rắn SSD), xem danh sách tất cả các file bị phân mảnh, lập lịch chống phân mảnh, xóa dung lượng trống, kiểm tra lỗi ổ đĩa,…

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Toolwiz Smart Defrag:

  • Phân tích, tối ưu hóa và tăng tốc độ máy tính.
  • Chống phân mảnh tự động và định kỳ.
  • Chống phân mảnh nền tự động.
  • Xóa các tệp tạm thời và không cần thiết.
  • Chống phân mảnh nhiều ổ đĩa đồng thời.
  • Tối ưu hóa hệ thống tập tin bị phân mảnh trên SSD.
  • Ngăn phân mảnh mới xảy ra.

8. UltraDefrag

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler Ultra Defrag

UltraDefrag là một trong những phần mềm chống phân mảnh ổ cứng tốt nhất cho Windows 10 với giao diện đồ họa dễ sử dụng; giúp bạn tối ưu hệ điều hành, trò chơi và các ứng dụng trên máy tính có thể hoạt động nhanh hơn với chỉ một vài cú nhấp chuột.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Toolwiz Smart Defrag:

  • Thao tác an toàn, dễ dàng cấu hình.
  • Thuật toán chống phân mảnh nhanh và hiệu quả.
  • Có thể thực hiện chống phân mảnh các tập tin bị khóa.
  • Chống phân mảnh các tệp siêu dữ liệu NTFS.
  • Tự động chống phân mảnh ổ đĩa khi PC không hoạt động.
  • Loại trừ các tập tin theo đường dẫn, kích thước và số lượng phân đoạn.
  • Báo cáo phân mảnh chi tiết.

9. MyDefrag

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler MyDefrag

MyDefrag là một phần mềm chống phân mảnh ổ cứng cho tất cả các phiên bản Windows. Đây là một phần mềm miễn phí, đầy đủ chức năng, không có quảng cáo. Với nhiều chiến lược tối ưu hóa, MyDefrag hoạt động được cả với đĩa mềm, USB, thẻ nhớ,…

MyDefrag hoạt động theo nguyên tắc tổ chức các tập tin vào từng khu vực, chẳng hạn như các thư mục, tập tin Windows, các tập tin được sử dụng trong khi boot, các tập tin sử dụng thường xuyên.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng MyDefrag:

  • Nhanh hơn nhiều so với những chương trình chống phân mảnh khác.
  • Hoàn toàn tự động, dễ sử dụng.
  • Có thể lập lịch chống phân mảnh hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng.
  • Giải phóng không gian dự trữ MFT sau khi ổ đĩa đầy.
  • Chỉ phân tích các ổ đĩa đã chọn.
  • Có thể chống phân mảnh tất cả các tập tin lớn.
  • Có thể chống phân mảnh các thư mục và tập tin riêng lẻ.
  • Có thể chạy tự động với Windows Scheduler.
  • Có thể được sử dụng từ dòng lệnh.

10. SpeeDefrag

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler SpeeDefrag

SpeeDefrag khác với các phần mềm chống phân mảnh ổ cứng khác ở chỗ nó không thực sự là một chương trình chống phân mảnh. Thay vào đó, SpeeDefrag giống như một phần mở rộng hoặc Add-on để hỗ trợ chương trình chống phân mảnh mặc định trong Windows.

Chức năng chính của SpeeDefrag là tăng cường quá trình chống phân mảnh của Windows Disk Defragmenter. SpeeDefrag tắt tất các chương trình không cần thiết, do đó giúp Windows Disk Defragmenter sử dụng nhiều tài nguyên hệ thống hơn và làm cho quy trình chống phân mảnh nhanh hơn.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm chống phân mảnh ổ cứng SpeeDefrag:

  • Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
  • Hỗ trợ chống phân mảnh nhiều ổ đĩa liên tiếp.
  • Tự động tắt máy sau khi hoàn thành quá trình chống phân mảnh.

11. Disk Defragmenter

Phần mềm chống phân mảnh ổ cứng Defraggler Disk Defragmenter

Disk Defragmenter là phần mềm chống phân mảnh ổ cứng mặc định của Windows, có nghĩa là bạn không cần tải xuống bất cứ thứ gì để sử dụng nó. Bạn có thể đặt lịch chống phân mảnh cho cả ổ cứng bên trong và bên ngoài.

Nhiều chương trình chống phân mảnh khác từ danh sách ở trên có nhiều ưu điểm hơn Disk Defragmenter, chẳng hạn như chống phân mảnh khi khởi động máy tính và các tính năng tối ưu hóa khác. Nếu sử dụng Disk Defragmenter, Việt Nét khuyên bạn nên kết hợp với phần mềm chống phân mảnh ổ cứng SpeeDefrag ở phía trên.

Phần kết

Chống phân mảnh giúp ổ cứng được sắp xếp hệ thống hơn, truy xuất dữ liệu hiệu quả hơn và đôi khi còn dọn dẹp vùng trống trên ổ đĩa. Như vậy, Việt Nét đã giới thiệu 11 phần mềm chống phân mảnh ổ cứng miễn phí và phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng bạn có thể chọn được phần mềm phù hợp cho mình. Chúc bạn thành công!


Thiết kế website

Child Theme là gì? Cách tạo Child Theme nhanh nhất | Việt Nét

Child Theme là gì?

Child Theme trong WordPress là một theme kế thừa chức năng và giao diện của một theme khác, được gọi là Parent Theme (theme mẹ). Các Child Theme được sử dụng để sửa đổi các theme hiện có trong khi vẫn duy trì thiết kế và các code.

Các Child Theme này cung cấp cho những người xây dựng website tạo ra những thiết kế mới, có sự kế thừa chức năng của parent theme.

Child Theme giúp tùy chỉnh Parent Theme mà không cần tác động vào các file chính. Do đó, nó bảo vệ những điều chỉnh này trong quá trình cập nhật Parent Theme. Hiện nay, các Child Theme đang ngày càng trở nên phổ biến vì các chức năng hữu ích của nó.

Child Theme là gì?
Child Theme là gì?

Mục đích sử dụng Child Theme là gì? Child Theme được sử dụng để:

  • Tùy chỉnh CSS và Javacript.
  • Thêm hoặc chỉnh sửa các hàm PHP trong file functions.php.

Các loại Child Theme trên WordPress

Về mặt kỹ thuật, chỉ có một loại Child Theme. Đó là phần mở rộng của Parent Theme, đồng thời kế thừa các kiểu thiết kế và chức năng.

Tuy nhiên có hai kiểu sử dụng WordPress Child Theme khác nhau, đó là:

Child Theme để tùy chỉnh

Thường chỉ được sử dụng để điều chỉnh và các chức năng bổ sung của các theme, giúp cho mọi thay đổi trong quá trình cập nhật sẽ không bị mất.

Child Theme để sale

Child Theme được sử dụng để mua bán thường thay đổi giao diện cơ bản của Parent Theme.

Một ví dụ điển hình về Divi Theme, một số nhà phát hành đã chuyên phát triển các theme của riêng họ dựa trên Divi Theme. Vì vậy, bạn cũng nên mua một sản phẩm đã được điều chỉnh đặc biệt trong ngành nhiếp ảnh hoặc luật sư.

Ưu điểm và nhược điểm của Child Theme là gì?

Ưu điểm

Sử dụng Child Theme sẽ có những ưu điểm nổi trội sau đây:

  • Dễ dàng thay đổi tùy chỉnh: Sử dụng Child Theme giúp bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa, thay đổi trên theme mà không cần lo lắng đến vấn đề làm ảnh hưởng theme gốc.
  • An toàn hơn khi cập nhật: Bởi vì không làm ảnh hưởng trực tiếp đến theme gốc, cho nên Child Theme đảm bảo tính an toàn hơn. Bạn sẽ không lo bị mất đi các tùy biến khi cập nhật phiên bản mới. Các chỉnh sửa giao diện trên Child Theme sẽ được giữ lại. Và Parent Theme vẫn được cập nhật phiên bản mới nhất.
  • Dễ dàng khôi phục và gỡ lỗi: Bạn dễ dàng sửa chữa hoặc xóa đi những tùy chỉnh giao diện không như ý muốn khi sử dụng Child Theme.
  • Nắm rõ những gì đã được thay đổi trong file theme: Việc sử dụng Child Theme còn cho phép bạn theo dõi tất cả những thay đổi trên các file con của theme WordPress. Điều này sẽ giúp bạn hoặc những người tiếp quản công việc của bạn trong tương lai sẽ dễ dàng theo dõi cũng như quản lý.

Nhược điểm

Ngoài những ưu điểm nói trên, Child Theme cũng tồn tại một số nhược điểm. Trong đó phải kể đến như:

  • Mất thời gian tìm hiểu các frame của WordPress và các bộ lọc: Điều này dẫn đến việc chậm trễ trong quá trình hình thành website của bạn.
  • Mất thời gian trong việc truy cập dữ liệu: Sử dụng Child Theme, WordPress sẽ phải đọc và truy cập ở cả hai nơi là Child Theme và Parent Theme. Do đó, có thể thời gian hiển thị dữ liệu ra giao diện sẽ lâu hơn, ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ truy cập website.

Khi nào cần đến Child Theme không?

Để biết bạn có cần sử dụng đến Child Theme hay không, bạn có thể xem xét những yếu tố sau đây:

KHÔNG
Bạn cần một Child Theme nếu bạn muốn thay đổi các file trong theme của mình. Bạn không cần một Child Theme nếu bạn không thay đổi các file trong theme của mình.
Bạn phải thực hiện nhiều điều chỉnh CSS, tốt nhất là có một editor phù hợp trong style.css.

Bạn liên tục phải chèn code mới cho file functions.php. Bạn cũng có thể thực hiện điều này với các plugin như Advanced Scripts, nhưng nó khá phức tạp.

Nếu bạn không phải là một lập trình viên và không thể làm bất cứ điều gì với CSS và PHP, bạn có thể không thay đổi được một file theme của mình.

Các WordPress Theme bây giờ đã có khả năng thiết kế vô cùng lớn, do đó không cần phải sử dụng code nữa.

Các sự lựa chọn thay thế cho Child Theme là gì?

Các theme thích ứng sẽ khiến công nghệ này trở thành một mô hình ngừng hoạt động. Ít nhất là đối với những người không phải là các nhà phát hành các theme.

1. Customizer

Customizer là hệ thống cài đặt tiêu chuẩn hóa cho các WordPress theme.

Trước đây, tất cả các nhà phát hành đều dựa vào panel của riêng họ. Ngày nay, bất kỳ ai cũng có thể mở rộng customizer và điều chỉnh cho phù hợp với các theme của họ.

Công cụ customizer thay thế nhiều task mà các child theme đã đảm nhận trước đó.

WordPress Customizer
WordPress Customizer

2. Plugin cho các code snippet

Các Filter và action phải nằm trong file functions.php của theme. Đối với các code snippet nhỏ, các plugin như Advanced Script hoặc Code Snippet cũng rất lý tưởng.

Đối với các khách hàng, Việt Nét sử dụng các plugin như vậy để họ có thể hủy kích hoạt code.

Scripts Plugin nâng cao
Scripts Plugin nâng cao

Cách tạo Child Theme trên WordPress

Mặc dù việc tạo template cho người mới bắt đầu dễ gặp các sự cố, tuy nhiên các quy trình sau sẽ giúp bạn đơn giản hóa vấn đề.

1. Tạo child theme directory

Tạo một directory mới trên màn hình và đặt cho nó bất kỳ tên nào, chẳng hạn như:

parentname-child
Domain name

Practice là sử dụng tên của Parent theme và hang “-child” trên đó. Hoặc dễ hiểu hơn là tên miền mà theme được sử dụng.

2. Tạo style.css

Đối với hàm, chỉ cần một file và đó là:

"style.css"

Tạo file mới có tên style.css trong folder đã tạo trước đó, mở file và paste code sau:

/*
 Theme Name: twentytwentyone Child
 Theme URI: https://bloggerpilot.com/wordpress-child-theme/
 Description: twentytwentyone Child Theme
 Author: Jochen Gererstorfer
 Author URI: https://bloggerpilot.com/
 Template: twentytwentyone
 Version: 1.0.0

Text Domain: twentytwentyone
*/

/**
 * Add your custom CSS here
 */

Hầu hết mọi thông tin đều được tự do lựa chọn. Chỉ thông số kỹ thuật sau “Template:” phải chứa tên directory của child theme, nếu không sẽ không hoạt động.

3. Tạo functions.php

Nếu bạn tạo một Child Theme, có thể bạn cũng sẽ cần một functions.php. Bây giờ bạn cũng có thể tạo file này trong directory đã tạo trước đó.

<!--?php 
/**
 * Enqueue child styles.
 */
function j0e_enqueue_styles() 
	wp_enqueue_style( 'child-theme', get_stylesheet_directory_uri() . '/style.css', array(), 100 );


add_action( 'wp_enqueue_scripts', 'j0e_enqueue_styles' );

/**
 * Add custom functions here
 */</code></pre>



<p>Nếu Parent Theme sử dụng một hàm bắt đầu bằng “get_stylesheet” để load các style, thì style.css của nó cũng phải được tải lên.</p>



<h3 id="4-tao-screenshot-php" class="ftwp-heading">4. Tạo screenshot.php</h3>



<p>Screenshot là tối ưu và không cần phải chèn.</p>



<p>Tạo Screenshot theme và lưu nó trong cùng directory với:</p>



<pre class="wp-block-code language-bash"><code>screenshot.png</code></pre>



<p>Kích thước là 1200 px x 900 px.</p>



<h3 id="5-cai-dat-child-theme" class="ftwp-heading">5. Cài đặt Child Theme</h3>



<p>Bây giờ bạn có hai tùy chọn để cài đặt theme của mình:</p>



<h4>Upload qua FTP</h4>



<div class="wp-block-image"><figure class="aligncenter size-full"><img loading="lazy" width="806" height="367" alt="Upload bằng FileZilla FTP" class="wp-image-50653" src="https://www.24hviet.net/wp-content/uploads/2022/01/5-4.png" />Upload bằng FileZilla FTP

Kết nối với không gian website bằng công cụ FTP và tạo một subdirectory mới với tên bạn muốn trong directory.

/ wp-content / themes /

Sau đó upload ba file đã tạo trước đó lên directory này. Cũng như đã thấy trên screenshot ở trên.

Upload trong WordPress Admin

child-theme-la-gi
Cài đặt Child Theme trong WordPress Admin

Ngoài ra, bạn có thể đặt folder đã tạo trước đó với ba file trong kho ZIP archive và upload nó lên trong WordPress Admin.

Thay đổi sang menu Design > Themes > Theme và sau đó nhấp vào “Upload Theme”. Sau đó, bạn chọn file .zip của mình và nhấp vào “Install now”.

6. Kích hoạt WordPress Child theme mới

Trong bước cuối cùng, bạn phải kích hoạt template mới của mình.

Thay đổi thành Design > Theme và click vào nút màu xám “Activate”. Vậy là xong!

child-theme-la-gi

Áp dụng các điều chỉnh từ Parent Theme

Nếu bạn đã thực hiện các điều chỉnh cho Parent Theme và bạn kích hoạt Child Theme, khả năng bạn sẽ mất chúng vì chúng đã được lưu trữ trong database cho Parent Theme. Vì vậy, nó cũng được áp dụng để luôn luôn dựa vào chức năng này ngay từ đầu.

Để không phải làm lại từ đầu, bạn có thể sử dụng plugin miễn phí Customizer Export/Import để xuất tất cả cài đặt Customizer trong phần Parent Theme và nhập lại vào phần Child Theme.

Sau khi cài đặt plugin, bạn có thể tìm thấy trực tiếp trong customizer.

child-theme-la-gi

Sự khác biệt giữa Theme và Child Theme là gì?

Một WordPress theme bao gồm tất cả các file PHP, file CSS và file JS cần thiết cho hoạt động của một website.

Mặt khác, một WordPress Child Theme luôn cần Parent Theme và một file duy nhất được gọi là style.css. Bởi vì Child Theme không hoạt động riêng được.

Lưu ý quan trọng

WordPress Child Theme luôn chỉ là một phần mở rộng cho Parent Theme. Vì vậy, không bao giờ được xóa parent theme chính, nếu không Child Theme cũng sẽ không hoạt động.

Lời kết

Hy vọng những thông tin về Child Theme là gì mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình xây dựng và phát triển website. Chúc các bạn có thể xây dựng được một website như ý.

Nếu bạn đang cần tìm dịch vụ lưu trữ web để xây dựng website thì có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét. Đội ngũ nhân viên tư vấn sẽ hỗ trợ bạn lựa chọn gói dịch vụ phù hợp. Dịch vụ lưu trữ web (Hosting, VPS) của Việt Nét không chỉ được đánh giá cao về chất lượng, sự ổn định mà còn được nhiều khách hàng lựa chọn nhờ vào các lợi ích mà công ty mang đến cho khách hàng. Trong đó, nổi bật là chính sách tặng Theme và Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/Năm.

Với bộ Theme và Plugin miễn phí từ Việt Nét, bạn có thể thoải mái trải nghiệm những tính năng tuyệt vời của WordPress. Đồng thời, có thể thiết lập website của mình một cách dễ dàng, hiệu quả. 

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với ViViệt Nét tnix thông qua các kênh sau:


Thiết kế website