Tất cả bài viết của vietnet

Cách đăng nhập Outlook trên điện thoại Android và iPhone

Outlook là gì?

Outlook là phần mềm quản lý thông tin cá nhân của Microsoft. Đây là ứng dụng email ưa thích được sử dụng để gửi và nhận email bằng cách truy cập email Microsoft Exchange Server. Outlook cũng cung cấp liên hệ truy cập, lịch email và các tính năng quản lý tác vụ.

outlook la gi

Microsoft Outlook là một phần của bộ Microsoft Office và Office 365, nhưng có thể được sử dụng như một ứng dụng độc lập. Outlook có thể được sử dụng như một phần mềm email cá nhân độc lập và doanh nghiệp có thể sử dụng Outlook làm phần mềm đa người dùng. Người dùng có thể tích hợp nó với Microsoft SharePoint để chia sẻ tài liệu và ghi chú dự án, cộng tác với đồng nghiệp, gửi lời nhắc và hơn thế nữa.

Các tính năng của Outlook

Các tính năng cơ bản của Outlook bao gồm dịch vụ email, tìm kiếm email, flagging và mã hóa màu, cùng với các tùy chọn ngăn xem trước. Chức năng lịch cho phép lập lịch, xem và giao tiếp trên các cuộc hẹn, cuộc họp. Outlook cung cấp 99 Gigabyte dữ liệu lưu trữ và khả năng đặt trả lời tự động.

cac tinh nang cua outlook
Các tính năng cơ bản của Outlook

Ngoài ra Outlook còn có một số tính năng khác như:

  • Calendar sharing (Chia sẻ lịch): Người dùng có thể chia sẻ lịch để biết được các lịch trống của đồng nghiệp sau đó lên lịch họp.
  • @mention: Nếu người dùng nhập @ và tên người dùng khác, Outlook sẽ thêm người dùng đó vào danh sách email, đánh dấu đề cập và thông báo cho người dùng đó.
  • Lên lịch email: Người dùng có thể viết email trước và chọn thời điểm gửi.
  • Quick Part: Chức năng này cho phép người dùng sao chép văn bản của một email và chèn nó vào các thư khác. Tính năng này rất hữu ích cho những người dùng phải gửi các email tương tự cho nhiều người dùng khác nhau.
  • Cảnh báo item mới: Các tin nhắn đến sẽ hiện trên màn hình của người dùng, thông báo cho họ về các email mới.
  • Bỏ qua tin nhắn: Tất cả các thư trong một cuộc hội thoại có thể được đặt để bỏ qua hộp thư đến của người dùng và chuyển đến thư mục các mục đã xóa.
  • Lời nhắc tệp đính kèm: Nếu người dùng nhắc đến một phần đính kèm trong email nhưng quên đính kèm, Outlook sẽ nhắc nhở người dùng có muốn đính kèm file trước khi gửi thư hay không.
  • Tùy chọn Xóa cuộc hội thoại: Người dùng có thể nhấp vào nút để xóa tin nhắn đã đọc, chỉ để lại những tin nhắn chưa đọc.
  • Cập nhật lịch tự động: Outlook sẽ tự động thêm đặt chỗ chuyến bay, khách sạn và thuê ô tô vào lịch.

Một số phím tắt cơ bản mà bạn có thể tham khảo như:

  • Chuyển sang Mail (CTRL+1).
  • Chuyển sang Lịch (CTRL+2).
  • Chuyển sang Danh bạ (CTRL+3).
  • Tạo cuộc hẹn mới (CTRL+SHIFT+A).
  • Gửi tin nhắn (ALT+S).
  • Trả lời tin nhắn (CTRL+R)

Ưu và nhược điểm của Outlook

Ưu điểm

Outlook dễ sử dụng

Outlook là một sản phẩm của Microsoft và mọi sản phẩm của Microsoft đều được coi là thân thiện với người dùng. Outlook cũng là một ứng dụng email dễ sử dụng và dễ điều hướng cho phép thực hiện nhanh chóng các thao tác. Các công cụ và chức năng được tổ chức thành các danh mục tự giải thích dễ sử dụng.

Những người muốn cải thiện trình quản lý email hiện tại nên chọn Outlook vì có thể cải thiện đáng kể hệ thống gửi email. Ví dụ: Các tính năng tích hợp như thanh Tìm kiếm cho phép bạn tìm thấy tất cả dữ liệu một cách dễ dàng.

Sắp xếp các item theo nhu cầu

Outlook giúp quản lý và tối ưu hóa email. Outlook cho phép bạn sắp xếp các địa chỉ liên hệ và email thành các danh mục theo chủ sở hữu doanh nghiệp và nhân viên. Hơn nữa, bạn thậm chí có thể sắp xếp công việc, email và danh bạ một cách hiệu quả để cải thiện năng suất giữa những người dùng một cách dễ dàng. Với những tính năng này, người dùng sẽ dễ dàng tìm kiếm và theo dõi email.

Sử dụng Shared Calendar để Đặt Công việc và Lời nhắc Sự kiện

Outlook giúp người dùng thường đặt nhiệm vụ và lịch ngày cho các cuộc họp. Outlook cho phép bạn lên lịch và theo dõi các công việc một cách hiệu quả để bạn có thể đạt được các mục tiêu đã đặt ra. Một lợi thế của việc sử dụng Outlook là quyền truy cập vào lịch dùng chung. Bạn có thể sử dụng điều này để tạo nhiệm vụ cho lời nhắc cuộc họp hoặc để đặt lời nhắc cho các đồng nghiệp khác.

Cung cấp Bảo mật được cải thiện

MS Outlook cung cấp khả năng bảo mật được cải thiện. MS Outlook giảm thiểu các email spam và bảo vệ khỏi các tệp độc hại, chẳng hạn như các lừa đảo và phần mềm độc hại lây nhiễm vào máy chủ webmail. Trong MS Outlook, mọi mail đến đều được quét các từ khóa thường được những kẻ gửi thư rác sử dụng và vi rút ẩn trong tệp đính kèm để phát hiện email spam. Thậm chí còn cung cấp Thông báo cảnh báo cho người dùng trong khi gửi email hàng loạt.

Đa dạng kết nối

Outlook có thể tích hợp các trang mạng xã hội đang chiếm ưu thế hiện nay như Twitter, Facebook, LinkeIn, Skype,… Giúp người dùng có thể dễ dàng vừa check mail vừa sử dụng các trang mạng xã hội này.

>> Xem thêm: So sánh Thunderbird với Outlook – Phần mềm nào tốt hơn

Nhược điểm

Không thể quay lại bản cũ

Nếu Outlook có cập nhật phiên bản mới cho bất kỳ sản phẩm và ứng dụng Microsoft nào thì người dùng không thể quay lại phiên bản trước đó. Các tính năng này thay đổi thường xuyên, làm người dùng có thể gặp khó khăn trong việc theo dõi chúng.

Khả năng tương thích với các ứng dụng

Đôi khi các công cụ được cập nhật trên Outlook không thể tương thích với các công cụ kinh doanh.

Kết nối bị phụ thuộc

Outlook là một tiện ích dựa trên đám mây và không thể sử dụng khi không có Internet.

Các bước đăng nhập Outlook trên điện thoại

Bước 1: Cài đặt App Outlook trên điện thoại.

Bước đầu tiên để đăng nhập Outlook, bạn cần cài đặt ứng dụng Outlook lên thiết bị di động của mình.

  • Đối với iPhone, tải ứng dụng tại App store.
  • Đối với Android, tải ứng dụng tại Google Play

Bước 2: Khởi động Outlook.

Sau khi cài đặt Outlook thành công, hãy khởi động Outlook trên màn hình.

Khởi động Outlook
Khởi động Outlook

Bước 3: Bắt đầu đăng nhập.

Sau khi khởi chạy ứng dụng, giao diện như màn hình bên dưới sẽ hiển thị. Nhấn Get Started để bắt đầu quá trình đăng nhập.

dang nhap outlook tren dien thoai
Bắt đầu đăng nhập

Bước 4: Sign in vào địa chỉ email cần kết nối.

Sau khi nhấn Get Started, giao diện bên dưới sẽ xuất hiện. Nhập địa chỉ email được liên kết với tài khoản Office 365, sau đó nhấn Add Account.

Đăng nhập email
Đăng nhập email

Bước 5: Nhập Password.

Nhập password
Nhập password

Bước 6: Nhập mã 2FA (nếu có).

Nếu tổ chức của bạn đã bật 2FA cho tài khoản Office 365, thì bạn sẽ được nhắc xác minh bằng phương pháp 2FA mặc định của mình. Phương thức này có thể là mã từ tin nhắn văn bản, cuộc gọi điện thoại hoặc ứng dụng xác thực. Sau khi nhập mã 2FA, nhấn nút Verify.

Nếu tổ chức của bạn chưa bật 2FA thì bạn sẽ đăng nhập sau khi nhập mật khẩu của mình ở bước trên và nhấn Sign in.

Nhập mã 2FA
Nhập mã 2FA

Bước 7: Xác minh các email đang đồng bộ hóa.

Xác mình email
Xác minh email.

Lời kết

Sử dụng và đăng nhập Outlook trên điện thoại không khó như bạn nghĩ. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn biết cách cài đặt Outlook trên điện thoại. Nếu bạn gặp phải vấn đề gì trong việc cài đặt Outlook, hãy để lại bình luận bên dưới để được hỗ trợ.

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

Cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Iphone và Android

Cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Android

Dưới đây là cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Android đơn giản và nhanh chóng nhất, mời bạn cùng tìm hiểu:

  • Bước 1: Nhấn vào biểu tượng ba dấu gạch ngang (≣) ở góc trái của app Gmail.
  • Bước 2: Nhấn vào Settings trong menu drop-down.
  • Bước 3: Tiếp theo, chọn vào Gmail address.
Hướng dẫn cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại
  • Bước 4: Click vào Manage your Google Account.
  • Bước 5: Chọn Personal Info.
  • Bước 6: Click vào phần Password.
Cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Android
Cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Android
  • Bước 7: Nhập mật khẩu Gmail hiện tại rồi chọn Next.
  • Bước 8: Bây giờ hãy nhập mật khẩu Gmail mới vào hai phần: New password Confirm new password.
  • Bước 9: Cuối cùng là click vào Change Password để hoàn tất.
Hướng dẫn đổi mật khẩu Gmail
Hướng dẫn đổi mật khẩu Gmail

Như vậy, chỉ với một số thao tác đơn giản bạn đã có thể đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Android của mình. Còn đối với cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Iphone thì sao? Mời bạn tiếp tục tham khảo hướng dẫn sau nhé.

Cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại iPhone

Tương tự như cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Android, để đổi mật khẩu trên Iphone ta có thể làm như sau:

  • Bước 1: Mở ứng dụng Gmail và đăng nhập tài khoản Gmail của bạn.
  • Bước 2: Click vào biểu tượng ba dấu gạch ngang (≣) ở góc trái màn hình.
  • Bước 3: Kéo xuống rồi chọn vào Settings ở trong menu.
Cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Iphone
Cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Iphone
  • Bước 4: Chọn vào Google email address ở góc trên menu Settings.
  • Bước 5: Trong phần Account, chọn Manage your Google Account.
  • Bước 6: Đến cửa sổ Google Account, chọn Security.
Đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Iphone
Đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Iphone
  • Bước 7: Nhấn vào phần Password.
  • Bước 8: Nhập mật khẩu Gmail hiện tại rồi chọn Next.
  • Bước 9: Tiếp theo là nhập mật khẩu mới vào hai phần: New password Confirm new password.
  • Bước 10: Cuối cùng là chọn Change Password để hoàn tất.
Hướng dẫn đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Iphone
Hướng dẫn đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại Iphone

Các lưu ý để tăng tính bảo mật tài khoản Gmail

Thực hiện theo các lưu ý sau để đảm bảo mật khẩu Gmail của bạn được an toàn và không còn có nguy cơ bị xâm phạm.

Kích hoạt xác minh hai bước

Kích hoạt tính năng xác minh hai bước sẽ giúp cung cấp thêm một lớp bảo mật cho Gmail của mình.

Khi tính năng 2FA được bật, mỗi khi bạn muốn truy cập vào tài khoản của mình, một mã xác minh sẽ được gửi đến số điện thoại bạn đã đăng ký. Do đó, không ai có thể truy cập vào Gmail của bạn nếu không có mã xác minh này.

Kích hoạt xác minh 2 bước
Kích hoạt xác minh 2 bước

Sử dụng mật khẩu mạnh

Hầu như chúng ta đều mắc phải sai lầm sử dụng những mật khẩu đơn giản cho những tài khoản cá nhân của mình. Việc sử dụng những mật khẩu đơn giản khiến việc bảo mật Gmail của bạn trở nên lỏng lẻo hơn.

Sử dụng mật khẩu mạnh
Sử dụng mật khẩu mạnh

Đã đến lúc tìm hiểu cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại của mình và nâng cấp mật khẩu mạnh cho các tài khoản. Bạn nên sử dụng mật khẩu duy nhất, được tạo ngẫu nhiên cho mọi tài khoản trực tuyến bạn có.

Việc để ghi nhớ mật khẩu/id người dùng thật đơn giản khi bạn sử dụng một số trình quản lý mật khẩu: Dashlane, 1Password,…

Kiểm tra các phương thức liên hệ dự phòng của bạn

Kể từ lần đầu tiên thiết lập tài khoản Gmail, bạn có thể đã thay đổi số điện thoại hoặc xóa bỏ những tài khoản email cũ. Vì vậy, bạn nên kiểm tra kỹ các phương thức liên hệ dự phòng của mình. Chúng là những phương thức Google sẽ sử dụng để xác minh bạn là chủ sở hữu tài khoản trong trường hợp Gmail bị khóa. 

Kiểm tra phương thức liên hệ dự phòng
Kiểm tra phương thức liên hệ dự phòng

Xem hoạt động tài khoản

Có thể một ai đó đang truy cập vào tài khoản của bạn mà bạn không biết. Để kiểm tra, hãy đăng nhập vào tài khoản Gmail của mình và cuộn xuống cuối trang. Bạn sẽ thấy một dòng cho biết “Hoạt động tài khoản gần đây nhất …” 

Ở cuối dòng đó, hãy nhấp vào Chi tiết để xem thời gian đăng nhập, cách thức và vị trí tài khoản của bạn đang được sử dụng. Nếu bạn nghi ngờ bất kỳ hoạt động xấu nào, hãy nhấp vào nút có nhãn Đăng xuất khỏi tất cả các phiên Gmail trên web khác và ngay lập tức và làm theo hướng dẫn cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại để thay đổi mật khẩu của mình. 

Đăng xuất khỏi tất cả các phiên Gmail trên web khác
Đăng xuất khỏi tất cả các phiên Gmail trên web khác

Câu hỏi thường gặp về cách đổi mật khẩu gmail

1. Làm cách nào nếu quên mật khẩu Gmail?

Để đặt lại mật khẩu Gmail trong trường hợp quên mất mật khẩu rất đơn giản, bạn cần chọn tùy chọn “Quên mật khẩu” trên màn hình đăng nhập . 
Sau khi nhấp vào tùy chọn này, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp cho Google số điện thoại hoặc email khôi phục của mình – một liên kết để đặt lại mật khẩu sẽ được gửi cho bạn.

2. Làm cách nào để kiểm tra mật khẩu Gmail của tôi?

Để xem danh sách các tài khoản có mật khẩu đã lưu, hãy truy cập password.google.com hoặc xem mật khẩu của bạn trong Chrome.

Để xem mật khẩu, bạn cần đăng nhập lại.
1. Để xem mật khẩu: Chọn Xem trước tài khoản.
2. Để xóa mật khẩu: Chọn một tài khoản và ấn Xóa bỏ.
3. Để xuất mật khẩu của bạn: Chọn Cài đặt > Xuất mật khẩu.

3. Làm thế nào để xóa mật khẩu Gmail đã lưu trên Chrome?

Rất đơn giản, bạn chỉ cần mở Google Chrome > Chọn vào biểu tượng dấu ba chấm góc trên bên phải màn hình > Chọn mục Cài đặt > Chọn Tự động điền > Chọn mục mật khẩu > kéo xuống tài khoản Gmail > Nhấn vào dấu ba chấm ngay bên phải > Chọn Xóa.

Lời kết

Như vậy, Việt Nét vừa hoàn thành hướng dẫn cách đổi mật khẩu Gmail trên điện thoại đối với cả hai thiết bị Android và Iphone đơn giản và nhanh chóng. Việc đổi mật khẩu Gmail sẽ khiến các thông tin của bạn được lưu trữ tốt và bảo mật hơn. Chúc bạn thành công.

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

Hướng dẫn chơi game kiếm tiền Axie Infinity | Việt Nét

Axie Infinity là gì?

Axie Infinity là một trò chơi với cơ chế P2E (Play-to-Earn chơi kiếm tiền) dựa trên blockchain, lấy cảm hứng từ game Pokemon nổi tiếng, nơi người chơi thu thập các sinh vật ảo dưới dạng NFT được gọi là Axies.

Những sinh vật này có thể được thu thập, nhân giống và bán với giá tùy thuộc vào độ quý hiếm của chúng. Giá của chúng có thể dao động từ vài đô la đến hàng trăm nghìn đô la.

Axie Infinity là gì?
Axie Infinity là gì?

Token nền tảng của Axie Infinity là AXS, phát triển dựa trên blockchain Ethereum và giữ vai trò chủ chốt đối với hoạt động xuyên suốt trò chơi. Đặc biệt, trong quá trình chơi người dùng có thể tạo ra tài sản thực có giá trị của mình trên blockchain.

Game cho phép người chơi nuôi, nhân giống và bán các giống nuôi ảo được tạo ra. Đặc biệt, những vật nuôi này là phiên bản duy nhất và được mã hóa độc quyền bằng các hợp đồng thông minh. Game tương tự như trò chơi từng dậy sóng cộng đồng crypto vào năm 2017, CryptoKitties. Cách chơi tương tự như cách mà Axie được mã hóa bằng NFT.

Điểm khác biệt giữa CryptoKitties và Axie Infinity chính là tính năng chiến đấu được tích hợp sẵn trên Axie mà CryptoKitties không có. Số tiền bạn có thể kiếm từ Axie Infinity cũng không hề nhỏ khi mỗi lần nhân giống được bán ra có giá trị lên tới hơn $200. Để tìm hiểu rõ hơn về Axie Infinity mời bạn cùng xem thêm phần dưới đây.

Ai là người đứng sau Axie Infinity?

Lịch sử của Axie Infinity kéo dài từ năm 2017 và liên quan đến Trung Nguyên, một nhà phát triển phần mềm Việt Nam, người đã rất phấn khích với thành công của CryptoKitties, chú mèo con NFT nổi tiếng được lưu trữ trên mạng Ethereum.

Ai là người đứng sau Axie Infinity?

Trung Nguyên muốn tận dụng tất cả những lợi ích của công nghệ blockchain và triển khai nó vào các trò chơi điện tử, mang đến cho người chơi quyền sở hữu thực sự đối với các vật phẩm trong trò chơi mà họ thu thập được.

Nguyên đồng lãnh đạo cha đẻ của Axie Infinity là Sky Mavis. Chứng kiến ​​sự thành công của trò chơi P2E, nhóm đã quyết định tạo ra một trò chơi theo phong cách Pokemon bằng cách sử dụng chuỗi khối Ethereum. Vào năm 2021, công ty đã huy động được 152 triệu đô la – mang lại cho Sky Mavis mức định giá 3 tỷ đô la, trở thành một trong những công ty trò chơi hàng đầu trên toàn thế giới.

Khởi động dự án của Axie Infinity

Axie Infinity ra mắt vào tháng 3 năm 2018, tích trữ vốn từ các nhà đầu tư đáng chú ý như Mark Cuban, Blocktower Capital và Libertus. Nhưng phải đến tháng 10 năm 2020, AXS token mới thu hút sự chú ý của cộng đồng tiền điện tử khi Binance tổ chức cung cấp trao đổi thông tin ban đầu AXS (IEO) trên Launchpad của mình. Mỗi vé số trúng thưởng nhận được khoảng 2.000 AXS với giá 0,1 đô la cho mỗi mã token.

Chỉ một năm sau – vào tháng 10 năm 2021, sau khi dự án trở lên phổ biến và giá mã token tăng vọt, mỗi vé có giá trị khoảng 250.000 đô la, tăng gần 125.000% chỉ trong một năm.

Trước khi đi sâu vào trò chơi, chúng ta cần nói về Ronin Network và hai mã token liên quan đến trò chơi: Axie Infinity Shard (AXS) và Small Love Potion (SLP), mã token AXS,…

Sidechain Ronin là gì?

Ví Ronin là một tiện ích mở rộng trình duyệt dành cho Google Chrome và Firefox. Đó là ví kỹ thuật số của Sky Mavis có tên gọi là Ronin sidechain. Ronin cũng có một ứng dụng dành cho ứng dụng Android.

Sidechain Ronin là gì?
Sidechain Ronin là gì?

Ronin được thiết kế như một hệ sinh thái của Axie Infinity được liên kết với Ethereum cùng với bộ hợp đồng thông minh của riêng nó, nơi người dùng có thể di chuyển tất cả các tài sản trong trò chơi. Chẳng hạn như sinh vật Axie, đất và các vật phẩm trên đất, từ chuỗi khối Ethereum sang chuỗi khối Ronin.

Bạn có thể cài đặt ví Ronin dưới dạng tiện ích mở rộng trên Chrome hoặc Firefox. Khi đã sẵn sàng, bạn có thể truy cập ví của mình ở thanh trên cùng bên phải trên Chrome bằng cách click vào tiện ích mở rộng và chọn Roning.

Đặc biệt, Ronin có thể được tích hợp với ví phần cứng Trezor được khuyên dùng để tăng cường bảo mật.

Giải thích về mã token SLP

Small Love Potion (SLP) là mã token bạn nhận được làm phần thưởng cho mỗi trận chiến thắng khi chơi game Axie. Nó có thể được sử dụng để lai tạo các sinh vật Axie của mình và bán nó với giá đã định hoặc đấu giá trong Thị trường Axie Infinity. Mã token SLP, không giống như AXS vì nó không có nguồn cung hạn chế.

Small Love Potion (SLP) là gì?
Small Love Potion (SLP) là gì?

SLP có thể được giao dịch lấy các mã token khác trên Katana, sàn giao dịch phi tập trung trên mạng Ronin, do Axie Infinity đưa ra. DEX được thiết kế để cho phép bất kỳ ai trong hệ sinh thái giao dịch tài sản ingame và các loại tiền điện tử khác, như wETH (Ether được bao bọc) và USD Coin (USDC).

Giải thích về mã token AXS

AXS là một mã token tiện ích ERC-20 trong Axie Infinity và nó được trao cho những người chơi giỏi nhất từ ​​tất cả 19 mùa trong trò chơi như một phần thưởng. Nhiều người chơi cũng chọn đổi SLP của họ lấy AXS do nguồn cung hạn chế. Thuật toán đồng thuận là bằng chứng về quyền và Sky Mavis chọn người xác thực.

Mã token AXS
Mã token AXS

Chủ sở hữu AXS có quyền quản trị, cho phép họ bỏ phiếu và gửi các đề xuất quản trị. Họ có thể đặt cược AXS của mình để giành phần thưởng và truy cập các tính năng ingame khác nhau.

AXS được sử dụng để kích hoạt Community Treasury, nơi nhận tất cả doanh thu mà trò chơi tạo ra. Hiện tại, chỉ có hai dòng chảy vào: 25% từ các giao dịch trên Thị trường Axie và chia sẻ AXS của phí breeding.

Treasury cuối cùng sẽ được quản lý bởi những người nắm giữ AXS ngay khi mạng lưới đạt đến mức phân cấp đủ, cho phép những người nắm giữ mã token thay đổi hoặc thực hiện các chiến lược kiếm tiền mới cho quỹ.

Phân phối mã token AXS có nguồn cung cấp giới hạn không thể vượt quá 270.000.000. Tổng nguồn cung cấp mã token AXS sẽ được mở khóa trong 65 tháng. Dưới đây, chúng ta có thể thấy mức phát hành AXS tối đa có thể trong những năm tới.

Vùng đất vô cực Axie

Vũ trụ Axie được gọi là Lunacia – một thế giới mở do người chơi điều khiển và bao gồm một số mảnh đất. Vùng đất này được chia thành các mã token không thể thay thế (NFT) mà người chơi có thể mua, cho thuê và phát triển.

Lunacia là một mạng lưới 301 × 301. Mỗi hình vuông trong lưới đại diện cho một lô đất được mã hóa. Hiện nay, trò chơi đất đai đang được phát triển, nhưng người chơi và nhà đầu tư có thể tải lên để mua các lô đất genesis. CryptoPotato đã báo cáo rằng một lô đất được bán với giá 2,3 triệu đô la ETH, khiến nó trở thành số tiền cao nhất từng được trả cho một lô bất động sản ban đầu trong một siêu thị.

Vùng đất vô cực Axie

Hướng dẫn cách chơi Axie Infinity

Thiết lập MetaMask

Bạn có thể truy cập Axie Infinity bằng cách thiết lập ví MetaMask của mình và kết nối nó với Ronin. Như Việt Nét đã giải thích ở trên, Ronin là một sidechain dựa trên Ethereum có thể tải xuống dưới dạng tiện ích mở rộng của Chrome/ Firefox.

Truy cập metamask.io và tải xuống tiện ích mở rộng trên trình duyệt bạn chọn. Sau khi bạn cài đặt nó, ta sẽ thấy một con cáo màu cam sẽ xuất hiện ở phía trên bên phải của trình duyệt.

Thiết lập MetaMask
Thiết lập MetaMask

Nếu trước đây bạn chưa từng sử dụng MetaMask hoặc bất kỳ ví kỹ thuật số nào, thì có một vài yếu tố bạn cần lưu ý. Hãy cẩn thận với các âm mưu lừa đảo và luôn đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra kỹ URL của trang web chính xác.

Sau khi đã đã đăng ký MetaMask trên nền tảng và kết nối ví MetaMask của mình. Đầu tiên, ta cần truy cập Axie Marketplace và click vào nút Login trên cùng bên phải.

Truy cập Axie Marketplace
Truy cập Axie Marketplace

Bạn sẽ được chuyển hướng đến trang đăng nhập nơi bạn có thể lựa chọn đăng ký bằng MetaMask hoặc chỉ email và password. Click vào Metamask và một pop-up sẽ xuất hiện. Kết nối ví của bạn và ký vào yêu cầu (quy trình này miễn phí).

Sau khi hoàn tất thủ tục, tài khoản của bạn sẽ hoạt động, nhưng bạn cần thiết lập tài khoản bằng cách điền email, username, password và sau đó xác minh tài khoản thông qua mã được gửi đến email của mình.

Tải xuống và thiết lập Ronin

Tài khoản của bạn hiện đã hoạt động, nhưng để chơi trò chơi, bạn phải tải xuống cho iOS, Android, Mac hoặc Windows.

Bước 1: Truy cập axieinfinity.com và click vào “Getting Started.”

Hướng dẫn tải xuống và thiết lập Ronin
Hướng dẫn tải xuống và thiết lập Ronin

Bước 2: Tạo ví Ronin của bạn và thêm nó làm tiện ích mở rộng cho trình duyệt hoặc thiết bị di động.

Tạo ví Ronin
Tạo ví Ronin

Bước 3: Mua Axies đầu tiên và thiết lập nhóm của bạn, nhóm này sẽ được sử dụng trong suốt trò chơi ở chế độ Phiêu lưu và Đấu trường. Trên màn hình của bước thứ ba, bạn sẽ thấy một liên kết đến Axie Infinity Marketplace. Chỉ cần Click vào nó.

Thiết lập tài khoản game
Thiết lập tài khoản game

Bước 4: Đi đến “Marketplace” ở phía trên bên trái.

Đi đến
Đi đến “Marketplace” ở phía bên trái

Bước 5: Bạn sẽ được chuyển hướng đến trang web đấu giá. Bạn có thể thấy tất cả các Axe hiện đang được bán tại đây.

Trang web đấu giá

Bước 6: Trước khi bạn mua bất kỳ Axies nào, bạn cần hiểu những điều cơ bản về từng vật nuôi.

Bạn sẽ thiết lập tam giác của mình theo chín lớp Axies – Bò sát, Thực vật, Hoàng hôn, Thủy sinh, Chim, Bình minh, Quái vật và Bọ. Mỗi Axie có 6 đặc điểm khác nhau và mỗi đặc điểm cộng lại thành 4 điểm cho thống kê cơ sở của nó. Tất cả các Axe có thể đạt tối đa 165 điểm tổng chỉ số. Các số liệu thống kê này là:

  • HP (Điểm sức khỏe): Tăng điểm máu cho Axie của bạn.
  • Tốc độ: Xác định tốc độ của Axie của bạn khi đến lúc tấn công và cũng ảnh hưởng đến thứ tự tấn công, Axie nhanh nhất là người đầu tiên tấn công trong mỗi vòng cho đến khi nó bị đánh bại.
  • Kỹ năng: Càng khéo léo, Axie của bạn càng gây ra nhiều sát thương, nó cũng tạo ra một lá chắn bổ sung khi bạn chơi bài theo combo hoặc theo chuỗi.
  • Morale: Tăng khả năng gây ra một đòn chí mạng cho đối thủ của bạn, lượng sát thương của những đòn chí mạng này và lượng thanh trong Land Stand, một phần mở rộng cứu cánh tạm thời.

Tùy thuộc vào khí lực của Axie của bạn, khi Axie của bạn ở mức 0 HP, nó có thể chuyển sang chế độ Last Stand, với 1 đến 5 thanh hiển thị phía trên. Vì vậy, nếu bạn có 3 thanh màu đỏ trong Last Stand, bạn có thể thực hiện 3 thẻ chống lại đối thủ của mình, Axie của bạn sẽ vẫn chết sau đó.

Axie
Axie

Như hình trên, Axie bao gồm 6 phần cơ thể – miệng, mắt, lưng, đuôi, trán và tai. Chỉ 4 trong số 6 phần, miệng, trán, lưng và đuôi sẽ ảnh hưởng đến kết quả của các thẻ có sẵn của bạn, như được hiển thị ở bên phải của hình trên.

Bạn sẽ sử dụng và chuẩn bị những lá bài này kết hợp hoặc sử dụng chúng riêng lẻ để chống lại đối thủ khi đến lượt bạn tấn công.

Download & Play game Axie Infinity
Download & Play game Axie Infinity

Chơi Axie Infinity

Ở phía bên phải của menu chính, bạn sẽ tìm thấy chế độ Phiêu lưu và Đấu trường, bảng xếp hạng, nhật ký chiến đấu, danh sách bạn bè của bạn và các cài đặt.

Giờ bạn đã hiểu cơ bản về Axies là gì và cấu tạo của chúng như thế nào, bạn đã sẵn sàng tải xuống trò chơi và bắt đầu chơi. Trong hướng dẫn này, Việt Nét sẽ sử dụng phiên bản PC.

Chơi Infinity
Chơi Axie Infinity

Ở trên cùng bên trái, tên của bạn được hiển thị bên cạnh nhiệm vụ hàng ngày và mức năng lượng bạn có. Năng lượng rất quan trọng trong game, bạn có thể sử dụng nó để tham gia một trận chiến Phiêu lưu/Đấu trường. Hoặc bạn cũng cần nó để kiếm EXP (điểm kinh nghiệm) trong Aventure và phần thưởng trong Arena. Năng lượng tối đa phụ thuộc vào số Axies bạn sở hữu. Năng lượng được nạp lại hàng ngày vào lúc nửa đêm theo giờ UTC.

Dưới đây, bạn có Axies. Ở đó, bạn có thể thấy các chỉ số của Axie, như cấp độ, HP, tốc độ, kỹ năng, nhuệ khí và các bộ phận khác nhau của chúng.

Các chỉ số Axie

Trò chơi tổng thể bao gồm các chế độ Phiêu lưu và Đấu trường. Trong Phiêu lưu, bạn đang thực hiện nhiệm vụ chiến đấu và chiến thắng các quái vật khác nhau trải dài trong 36 cấp độ được gọi là Tàn tích – làm như vậy sẽ kiếm được khoảng 50 SLP mỗi ngày.

Một cách để đạt được SLP là Farming, về cơ bản có nghĩa là nhận được phần thưởng khi hoàn thành nhiệm vụ hàng ngày, như chiến thắng 10 trận chiến trong chế độ Phiêu lưu và thắng 5 trận chiến trong chế độ Đấu trường. Bạn có thể nhận được tối đa 25 SLP mỗi ngày để hoàn thành các mục tiêu này.

Cả hai chế độ đều bao gồm các đối thủ thay phiên nhau lên kế hoạch và thực hiện các cuộc tấn công của họ. Bên dưới bạn có một hàng thẻ mà bạn sẽ sử dụng để thực hiện một combo và tấn công đối thủ của mình. Sau khi bạn sắp xếp bộ kết hợp thẻ của mình, hãy click “End Turn” để thực hiện cuộc tấn công của bạn. Có một số chiến lược bạn có thể lập kế hoạch và các Axe khác nhau để sắp xếp trong nhóm của bạn.

Sau khi hoàn thành các nhiệm vụ hàng ngày, bạn có thể yêu cầu SLP của mình trong phần Quests.

Yêu cầu SLP của mình trong phần Quests
Yêu cầu SLP của mình trong phần Quests

Mặt khác, trong chế độ Đấu trường, bạn đang chiến đấu chống lại Axie của người chơi khác và mỗi người chơi nhận được SLP tùy thuộc vào MMR  (Matchmaking Rating) của họ.

Người chơi có MMR cao nhất sẽ có mức giảm lớn hơn, lên đến 21 SLP cho mỗi trận thắng. Trong menu chính, hãy chuyển đến chế độ Đấu trường – bạn sẽ được kết hợp với một người chơi trực tuyến để bắt đầu trận chiến.

Chế độ đấu trường
Chế độ đấu trường

Nếu giành chiến thắng, bạn sẽ kiếm được từ 15 đến 20 danh hiệu, nhưng bạn sẽ mất số tiền tương tự nếu bị đánh bại.

Màn hình chiến thắng trò chơi
Màn hình chiến thắng trò chơi

Breeding Axies là gì và làm thế nào để kiếm tiền từ nó?

Cách khác để kiếm tiền là nhân giống Axies. Mỗi sinh vật đều có những đặc điểm riêng biệt để tách biệt chúng với những loài khác. Tuy nhiên, quá trình chăn nuôi không phải là miễn phí. Axie sẽ tính phí SLP và AXS cho bạn, phí thay đổi tùy thuộc vào số lần Axie đã được lai tạo, có giới hạn là 7 lần trước khi nó bắt đầu không thể lai tạo.

Để biết bạn sẽ tốn bao nhiêu tiền để nhân giống Axie của mình, bạn có thể truy cập Axie.tech và chọn số lượng giống để tính tổng chi phí.

Chọn số lượng giống để tính tổng chi phí
Chọn số lượng giống để tính tổng chi phí

Tất nhiên, giá trị của Axies sẽ phụ thuộc vào mức độ của các đặc điểm của chúng, như độ tinh khiết, các bộ phận cơ thể và độ hiếm. Một số Axies được bán với giá hàng ngàn đến hàng chục ngàn đô la. Axie đắt nhất được bán với giá 300 ETH vào tháng 10, vào thời điểm đó là khoảng 250.000 đô la.

Bạn có thể bán Axie của mình trên Axie Marketplace. Trước tiên, bạn cần kết nối ví Ronin với tài khoản của mình.

Cách tải xuống Axie Infinity (Android, iOS, Windows, Mac)

Hiện nay Axie Infinity đang có sẵn trên mọi nền tảng như thiết bị di động hoặc trên máy tính.

Sau khi bạn đã mua nhóm 3 Axies mới bắt đầu của mình thì bạn cần tải xuống game client.

How to Download Axie Infinity game on Windows Android iOS TestFlight and MacOS

Dưới đây là tất cả các bước về cách tải xuống Axie Infinity và bắt đầu chơi trên thiết bị của bạn!

Lư ý tải xuống Axie Infinity từ các nguồn chính thức

Ta cần đảm bảo chỉ tải xuống ứng dụng trò chơi từ các nguồn chính thức , chẳng hạn như link tải xuống được cung cấp trong AxieInfinity.com.

Tải xuống Axie Infinity từ các nguồn chính thức
Tải xuống Axie Infinity từ các nguồn chính thức

Cảnh giác với những kẻ lừa đảo và tin tặc, đặc biệt KHÔNG tải xuống bất kỳ game client Axie Infinity nào từ các trang web của bên thứ ba không chính thức nếu không tài khoản của bạn sẽ có nguy cơ bị xâm phạm.

Dưới đây là hướng dẫn về cách tải xuống Axie Infinity.

Cách tải Axie Infinity trên Android

Để cài đặt ứng dụng di động Axie Infinity cho thiết bị Android của bạn, chỉ cần tải xuống file APK từ trang web của họ:

  • Bước 1: Truy cập trang web chính thức tại AxieInfinity.com.
  • Bước 2: Click vào “Play Now” ở menu phía trên bên phải.
  • Bước 3: Click vào nút “Android”.
  • Bước 4: Xác nhận lại bằng cách click vào “Open” hoặc “Install”.

Như vậy, chỉ với 4 bước đơn giản ứng dụng game client Axie Infinity hiện đã được cài đặt trên thiết bị của bạn. 

Cách tải Axie Infinity trên iOS

Phiên bản iOS của Axie Infinity vẫn chưa được xuất bản trên App Store. Nó chỉ có sẵn thông qua bên thứ ba TestFlight.

TestFlight là nền tảng của Apple cho phép các nhà phát triển iOS phân phối trò chơi cho một số lượng giới hạn người thử nghiệm beta.

Để chơi Axie Infinity trên thiết bị iOS của bạn với tư cách là người thử nghiệm beta, hãy làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập trang web chính thức tại AxieInfinity.com.
  • Bước 2: Click vào “Play Now” ở menu phía trên bên phải.
  • Bước 3: Click vào nút “iOS”.
  • Bước 4: Đăng ký làm người kiểm tra TestFlight.
  • Bước 5: Nếu bạn được chấp nhận, hãy cài đặt ứng dụng TestFlight từ App Store.
  • Bước 6: Cài đặt Axie Infinity từ ứng dụng TestFlight.

Cách tải xuống Axie Infinity cho Windows

Để cài đặt Axie Infinity trên PC Windows ta cần tải xuống trình cài đặt Windows từ trang web chính thức bằng liên kết này: https://axieinfinity.com/downloads/axie_infinity-latest-windows.zip.

Sau đó bạn cần giải nén file ZIP và mở thiết lập để cài đặt trò chơi.

Sau khi hoàn tất, bạn có thể đăng nhập vào ứng dụng trò chơi Mavis Hub và chơi Axie Infinity.

Cách tải Axie Infinity cho MacOS

Để cài đặt Axie Infinity trên thiết bị MacOS:

  • Bước 1: Tải xuống trình cài đặt MacOS từ trang web chính thức bằng liên kết này: https://axieinfinity.com/downloads/axie_infinity-latest-macos.dmg.
  • Bước 2: Mở file DMG và di chuyển ứng dụng trò chơi Mavis Hub vào thư mục ứng dụng của bạn.

Sau khi hoàn tất, bạn có thể mở ứng dụng trò chơi và đăng nhập vào trò chơi.

Lời kết

Như vậy chỉ cần làm theo những hướng dẫn trên bạn đã cài đặt thành công trò chơi Axie Infinity trên thiết bị của mình. Bây giờ bạn có thể dễ dàng kiếm tiền từ các trò chơi Axie Infinity. Nếu bạn gặp khó khăn, đừng ngần ngại để lại bình luận phía dưới để được giải đáp nhé. Chúc bạn thành công.

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

Cloud Native là gì? 5 nguyên tắc kiến trúc Cloud Native

Cloud Native là gì?

Cloud Native đề cập đến khái niệm xây dựng và vận hành các ứng dụng để khai thác lợi thế của điện toán đám mây được cung cấp bởi mô hình phân phối đám mây. Các ứng dụng Cloud Native được thiết kế và xây dựng để khai thác quy mô, độ đàn hồi, khả năng phục hồi và tính linh hoạt mà cloud cung cấp.

Cloud Native là gì?
Cloud Native là gì?

Theo định nghĩa của Cloud Native Computing Foundation (CNCF) về Cloud Native là gì?: “Các công nghệ Cloud Native cho phép các tổ chức xây dựng và chạy các ứng dụng có thể mở rộng trong các môi trường như Public Cloud, Private Cloud và Hybrid Cloud. Các Containers, service meshes (lưới dịch vụ), microservices, immutable infrastructure (cơ sở hạ tầng bất biến) và các API là minh họa rõ nhất cho cách tiếp cận này.

Các tính năng này cho phép các hệ thống được kết hợp lỏng lẻo có khả năng phục hồi, quản lý và quan sát được. Kết hợp với khả năng tự động hóa mạnh mẽ, chúng cho phép các kỹ sư thực hiện các thay đổi có tác động lớn thường xuyên với khối lượng công việc tối thiểu.

Tính năng của Cloud Native là gì?
Tính năng của Cloud Native là gì?

Bối cảnh hiện đại của các ứng dụng phức tạp, cùng với sự mong đợi đổi mới liên tục và khả năng đáp ứng vô song của người dùng, đòi hỏi các hệ thống kinh doanh phải có chiến lược tốt hơn và ngày càng linh hoạt hơn. Những khái niệm và tính năng ở trên cho thấy Cloud Native chính là giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp.

Các dịch vụ Cloud Native cho phép phát triển ứng dụng hiện đại bằng cách sử dụng các công nghệ như Kubernetes, Docker, serverless function, API và Kafka. Các nhà cung cấp Cloud hàng đầu trong ngành cho phép cung cấp dịch vụ và công cụ đám mây để các nhà phát triển có thể giảm bớt các tác vụ vận hành và xây dựng ứng dụng nhanh hơn. Các dịch vụ Cloud Native cung cấp một nền tảng toàn diện, dựa trên tiêu chuẩn để xây dựng, triển khai và quản lý các ứng dụng Cloud Native như Microservices và Serverless function.

Những thách thức của Cloud Native

Thách thức của Native Cloud lớn nhất đó là là khi khách hàng cố gắng nâng cấp và chuyển các ứng dụng cũ sang sử dụng nền tảng đám mây. Mà khách hàng nên đưa ứng dụng Cloud Native vào cơ sở hạ tầng đám mây mới hoặc có thể chia nhỏ các khối hiện có để cấu trúc lại bằng cách sử dụng các nguyên tắc riêng của đám mây ngay từ đầu.

Ngoài ra, có thể áp dụng các phương pháp khác để tiếp cận Cloud Native như phát triển sản phẩm dạng MVP, thử nghiệm đa biến,…

Lợi ích của Native Cloud

Ứng dụng Cloud Native – Cloud Native Applications (NCA) là các chương trình được thiết kế cho kiến ​​trúc Cloud Computing, và có nhiều lợi ích như:

Lơi ích của Cloud Native
Lơi ích của Cloud Native
  • Tính độc lập: Kiến trúc của Cloud Native giúp bạn có thể xây dựng các ứng dụng Cloud Native một cách độc lập với nhau. Điều này có nghĩa là bạn cũng có thể quản lý và triển khai chúng riêng lẻ.
  • Khả năng phục hồi: Một ứng dụng Cloud Native được thiết kế tốt có thể tồn tại và luôn online ngay cả trong trường hợp cơ sở hạ tầng ngừng hoạt động.
  • Standards-based: Để có khả năng tương tác và di chuyển khối lượng công việc, các dịch vụ Cloud Native thường dựa trên nguồn mở và công nghệ dựa trên tiêu chuẩn. Điều này giúp giảm tình trạng nhà cung cấp bị khóa và tăng tính linh động.
  • Tự động hóa: Các ứng dụng Cloud Native sử dụng các tính năng tự động hóa của DevOps, cho phép điều phối, quản lý và tự động hóa toàn bộ cơ sở hạ tầng cho đến các ứng dụng. Ngoài ra, các nhà phát triển có thể sử dụng các phương pháp luận như triển khai blue-green và canary để thực hiện các cải tiến cho ứng dụng mà không làm gián đoạn trải nghiệm người dùng.
  • Không có thời gian chết (No Downtime): Nhờ có các trình điều phối container như Kubernetes, người dùng có thể triển khai bản cập nhật phần mềm mà về cơ bản là không có downtime (thời gian chết).
  • Bảo mật: Cloud Native cho phép các nhà phát triển xây dựng bảo mật cho các ứng dụng ngay từ đầu.

Dịch vụ của Cloud Native

Container Registry (Đăng ký container)

OCI Container Registry là dịch vụ đăng ký Docker do Oracle quản lý dựa trên standards-base để lưu trữ và chia sẻ hình ảnh container một cách an toàn. Các kỹ sư có thể dễ dàng đẩy và kéo hình ảnh Docker với giao diện dòng lệnh Docker (CLI) và API. Để hỗ trợ container lifecycle, Container Registry hoạt động với Container Engine for Kubernetes của Oracle, OCI Identity and Access Management (Quản lý nhận dạng và truy cập OCI), Oracle Visual Builder Studio cũng như các công cụ dành cho nhà phát triển thứ ba và DevOps.

Notification

OCI Notifications là dịch vụ Publish/Subscribe có lantacy thấp, khả dụng cao, gửi cảnh báo và tin nhắn đến Oracle Cloud Functions, email, SMS và các đối tác gửi tin nhắn, bao gồm Slack, PagerDuty và ServiceNow. Dịch vụ tích hợp với OCI Identity and Access Management để truy cập an toàn và gửi từng tin nhắn, ngay cả khi quá tải lưu lượng. Notification giúp xây dựng các ứng dụng Cloud Native có khả năng scale và đáng tin cậy.

Notification Overview
Notification Overview

Streaming

Dịch vụ OCI Streaming là một nền tảng phát trực tuyến sự kiện, tương thích với Apache Kafka dành cho các nhà phát triển và nhà khoa học dữ liệu. Dịch vụ quản lý sự kiện streaming này nhập, lưu trữ và xử lý dữ liệu phát trực tuyến theo thời gian thực trên quy mô lớn. Giúp giảm lock-in thông qua khả năng tương thích hoàn toàn với các API Kafka mã nguồn mở và được sử dụng rộng rãi.

Container Engine

Container Engine for Kubernetes (OKE) là một dịch vụ điều phối container do Oracle quản lý. Dịch vụ này có thể giảm thời gian và chi phí để xây dựng các ứng dụng Cloud Native hiện đại. Không giống như hầu hết các nhà cung cấp khác, OCI cung cấp Container Engine của Kubernetes như một dịch vụ miễn phí chạy trên các máy tính hiệu suất cao, chi phí thấp.

Container Engine
Container Engine

Các kỹ sư DevOps có thể sử dụng Kubernetes mã nguồn mở, không sửa đổi để có thể di chuyển khối lượng công việc của ứng dụng và đơn giản hóa hoạt động với các patch và cập nhật tự động.

Functions

Oracle Cloud Functions là một nền tảng serverless cho phép các nhà phát triển tạo, chạy và mở rộng các ứng dụng mà không cần quản lý bất kỳ cơ sở hạ tầng nào. Tích hợp với OCI, các dịch vụ nền tảng và các ứng dụng SaaS.

Vì Functions dựa trên Fn Project mã nguồn mở, nên các nhà phát triển có thể tạo các ứng dụng có thể dễ dàng chuyển sang các môi trường Cloud khác. Code dựa trên Function thường chạy trong khoảng thời gian ngắn và khách hàng chỉ trả tiền cho các tài nguyên mà họ sử dụng.

5 nguyên tắc về kiến trúc Cloud Native

Nguyên tắc kiến trúc cho Cloud tập trung vào cách tối ưu hóa kiến trúc hệ thống của Cloud. Kiến trúc truyền thống có xu hướng tối ưu hóa cho một cơ sở hạ tầng cố định, chi phí cao và đòi hỏi nỗ lực thủ công đáng kể. Do đó, kiến trúc truyền thống tập trung vào khả năng phục hồi và hiệu suất của các thành phần cố định tương đối nhỏ.

Tuy nhiên, trên Cloud một cơ sở hạ tầng cố định như vậy không có nhiều ý nghĩa vì cloud được tính phí dựa trên mức sử dụng. Sử dụng bao nhiêu chi trả bấy nhiêu, và dễ dàng tự động scaling up down hơn. Do đó, kiến trúc Cloud Native tập trung vào việc đạt được khả năng phục hồi và quy mô. Bất kể mở rộng theo chiều ngang, xử lý phân tán và tự động hóa việc thay thế các thành phần bị lỗi.

Nguyên tắc 1: Thiết kế để tự động hóa (Design for automation)

Tự động hóa (Automation) luôn là phương pháp tốt nhất đối với các hệ thống phần mềm. Cloud giúp việc tự động hóa cơ sở hạ tầng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Mặc dù khoản đầu tư trả trước thường cao hơn, nhưng việc ưu tiên một giải pháp tự động hầu như luôn mang lại hiệu quả trong việc phục hồi và hiệu suất của hệ thống.

Thiết kế tự động hóa
Thiết kế tự động hóa

Các quy trình tự động có thể sửa chữa, mở rộng quy mô, triển khai hệ thống nhanh hơn nhiều so với con người thực hiện. Một số lĩnh vực phổ biến để tự động hóa các hệ thống Cloud Native là:

  • Cơ sở hạ tầng: Tự động hóa việc tạo và cập nhật cơ sở hạ tầng, bằng cách sử dụng các công cụ như Google Cloud Deployment Manager hay Terraform.
  • Tích hợp liên tục / Phân phối liên tục: Tự động hóa việc xây dựng, thử nghiệm và triển khai các gói tạo hệ thống bằng cách sử dụng các công cụ như Google Cloud Build, Jenkins và Spinnaker. Không chỉ nên tự động hóa việc triển khai, người dùng còn nên tự động hóa các quy trình như canary testing (thử nghiệm canary) và rollback (khôi phục).
  • Scale up và scale down: Trừ khi hệ thống tải hầu như không thay đổi, thì bạn nên tự động hóa hệ thống scaling để phản hồi khi tải tăng lên hoặc xuống. Scaling up giúp cho hệ thống được vận hành trơn tru, còn sacling down giúp tiết kiệm chi phí. Điều này rất cần thiết đối với các ứng dụng có quy mô lớn.

Ví dụ: Các trang web công cộng hay các ứng dụng nội bộ, hoạt động nhiều trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng những ứng dụng khác thì không.

  • Giám sát và phục hồi tự động: Người dùng nên giám sát và đăng nhập vào các hệ thống Cloud Native của mình ngay từ đầu. Việc ghi nhật ký và theo dõi các luồng dữ liệu có thể được sử dụng để theo dõi tình trạng của hệ thống một cách tự nhiên hơn. Ngoài ra, còn có nhiều công dụng vượt trội khác.

Ví dụ: Cung cấp thông tin chi tiết có giá trị về việc sử dụng hệ thống và hành vi của người dùng. Có bao nhiêu người đang sử dụng hệ thống, đang sử dụng những gì, độ trễ trung bình là bao nhiêu?,…

Bên cạnh đó, còn có thể được sử dụng tổng hợp để đưa ra thước đo về tình trạng tổng thể của hệ thống.

Ví dụ: Ổ chứa sắp đầy, nhưng liệu có đầy nhanh hơn bình thường không,… Cuối cùng, tự động attach. Khi ổ chứa đầy, thay vì chỉ ghi lại lỗi, người dùng cũng có thể tự động thay đổi kích thước ổ đĩa để cho phép hệ thống tiếp tục hoạt động.

Nguyên tắc 2: Hiểu trạng thái hệ thống

Trạng thái lưu trữ là dữ liệu người dùng (Ví dụ: Các mặt hàng trong giỏ hàng của người dùng hoặc số nhân viên của họ). Trạng thái hệ thống (Ví dụ: Có bao nhiêu instance đang chạy, phiên bản mã nào đang chạy trong sản xuất), là khía cạnh khó nhất của việc xây dựng kiến trúc phân tán, Cloud Native. Do đó, nên xây dựng hệ thống của mình để có chủ đích về thời điểm và cách thức, trạng thái lưu trữ và thiết kế các thành phần không trạng thái (stateless) ở bất cứ đâu có thể.

Các thành phần stateless gồm:

  • Scale (Quy mô): Để scale up, chỉ cần thêm nhiều bản sao hơn. Để scale down, điều hướng instance tự kết thúc khi đã hoàn thành nhiệm vụ hiện tại.
  • Sửa chữa: Để sửa chữa instance không thành công của một thành phần, chỉ cần chấm dứt nó một cách khéo léo nhất có thể và thay thế instance khác.
  • Roll-back: Nếu bạn triển khai không tốt, các thành phần stateless sẽ dễ dàng được thu hồi. Vì vậy, có thể chấm dứt và khởi chạy các phiên bản của phiên bản cũ để thay thế.
  • Load-balance across (Cân bằng tải): Khi các thành phần không có trạng thái, việc cân bằng tải sẽ đơn giản hơn nhiều vì bất kỳ instance nào cũng có thể xử lý bất kỳ các yêu cầu. Cân bằng tải trên các thành phần trạng thái khó hơn nhiều, vì trạng thái của phiên của người dùng thường nằm trên instance, buộc instance đó phải xử lý tất cả các yêu cầu từ một người dùng nhất định.

Nguyên tắc 3: Các dịch vụ quản lý yêu thích

Cloud không chỉ là cơ sở hạ tầng mà hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ Cloud đều cung cấp các gói dịch vụ cung cấp tất cả các loại chức năng. Giúp giải quyết các vấn đề trong việc quản lý cơ sở hạ tầng hoặc phần mềm backend.

Tuy nhiên, nhiều tổ chức thận trọng về việc tận dụng các dịch vụ này vì họ lo ngại về việc bị khóa vào một nhà cung cấp nhất định. Đây là vấn đề đáng quan tâm, nhưng các dịch vụ được quản lý thường có thể giúp tổ chức tiết kiệm đáng kể về thời gian và chi phí hoạt động.

Nói một cách tổng thể, quyết định có áp dụng các dịch vụ được quản lý hay không phụ thuộc vào tính di động, chi phí hoạt động, tiền bạc và kỹ năng. Các dịch vụ được quản lý mà người dùng nên xem xét là:

  • Nguồn mở được quản lý hoặc các dịch vụ tương thích với nguồn mở: Các dịch vụ được quản lý nguồn mở Cloud SQL hay giao diện tương thích nguồn mở Cloud Bigtable. Đây sẽ là một lựa chọn dễ dàng vì có rất nhiều lợi ích khi sử dụng dịch vụ quản lý và ít rủi ro.
  • Các dịch vụ được quản lý với chi phí tiết kiệm: Một số dịch vụ không tương thích với mã nguồn mở hay không có mã nguồn mở thay thế ngay lập tức, nhưng dễ sử dụng hơn nhiều so với các dịch vụ thay thế.
  • Những vấn đề khác: Có những trường hợp khó khăn, không có đường di chuyển dễ dàng ra khỏi dịch vụ và hoạt động kém hiệu quả. Người dùng sẽ cần phải kiểm tra những điều này trên cơ sở từng trường hợp, xem xét tầm quan trọng của chiến lược dịch vụ, chi phí hoạt động của việc tự vận hành dịch vụ và các công việc cần thiết để di chuyển.

Nguyên tắc 4: Thực hành phòng thủ chuyên sâu

Các kiến trúc truyền thống đặt rất nhiều niềm tin vào bảo mật ngoại vi. Tuy nhiên, cách tiếp cận này luôn dễ bị tấn công nội bộ cũng như có các mối đe dọa từ bên ngoài như lừa đảo trực tuyến. Hơn nữa, áp lực ngày càng tăng trong việc cung cấp khả năng làm việc linh hoạt và di động đã làm suy yếu thêm ngoại vi mạng.

Thực hành phòng thủ chuyên sâu
Thực hành phòng thủ chuyên sâu

Kiến trúc Cloud Native có nguồn gốc từ các dịch vụ trực tuyến. Vì vậy luôn cần thiết để đối phó với các cuộc tấn công từ bên ngoài. Do đó, cần áp dụng cách tiếp cận phòng thủ chuyên sâu bằng cách áp dụng xác thực giữa từng thành phần và giảm thiểu sự tin tưởng giữa các thành phần đó (ngay cả khi là “nội bộ”).

Các kiến trúc Cloud Native nên mở rộng ý tưởng này ngoài xác thực để bao gồm những thứ như giới hạn tốc độ và chèn tập lệnh. Mỗi thành phần trong một thiết kế nên tìm cách bảo vệ chính nó khỏi các thành phần khác. Điều này không chỉ làm cho kiến trúc linh hoạt hơn mà còn làm cho các dịch vụ kết quả dễ dàng triển khai hơn trong môi trường Cloud.

Nguyên tắc 5: Luôn luôn kiểm tra kiến trúc

Một trong những đặc điểm cốt lõi của hệ thống Cloud Native là luôn luôn phát triển. Điều này cũng đúng với mô hình kiến trúc. Kiến trúc sư luôn tìm cách điều chỉnh, đơn giản hóa và cải thiện hệ thống. Khi nhu cầu của tổ chức thay đổi, bối cảnh của hệ thống CNTT thay đổi và khả năng của chính nhà cung cấp dịch vụ đám mây cũng thay đổi. Để phát triển và đáp ứng liên tục, các hệ thống CNTT cần phải sống, thở và thay đổi. Các hệ thống CNTT đã chết sẽ đưa tổ chức vào bế tắc, không thể phản ứng với các mối đe dọa và cơ hội mới.

Các câu hỏi thường gặp về Cloud Native?

Sự khác biệt giữa Cloud và Cloud Native?

Cloud: Các ứng dụng được tích hợp chặt chẽ và có thể cần nâng cấp cho toàn bộ ngăn xếp, gây ra tình trạng downtime.
Cloud Native: Triển khai nhanh hơn vì không có phần cứng hoặc phần mềm để triển khai. Dựa trên Cloud-Base: Chậm hơn do cung cấp phần cứng hoặc thiết lập phần mềm.

Ví dụ về Cloud Native?

Các ứng dụng Cloud Native về cơ bản là tập hợp các dịch vụ có quy mô độc lập được đóng gói dưới dạng các bộ chứa nhẹ và được phát triển thành Cloud. Containers cho phép dễ dàng triển khai vào bất kỳ nền tảng Cloud nào (AWS, Google,…) và có thể nhanh chóng mở rộng quy mô.

Application Native có nghĩa gì?

Application Native là một chương trình phần mềm được phát triển để sử dụng trên một nền tảng hoặc thiết bị cụ thể. Vì Application Native được xây dựng để sử dụng trên một thiết bị cụ thể và hệ điều hành của riêng mình, nên có khả năng sử dụng phần cứng và phần mềm dành riêng cho thiết bị.

Lời kết

Cloud Native là một khái niệm trừu tượng và tương đối khó nắm bắt ngay cả đối với người có kinh nghiệm. Hy vọng bài viết này giúp bạn đọc hiểu phần nào về Cloud Native và những ứng dụng của Cloud Native. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của Việt Nét để cập nhật những thông tin hữu ích nhé!

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

Virtualmin là gì? Cách cài đặt Virtualmin trên VPS

Giới thiệu về Virtualmin là gì?

Virtualmin là một module Webmin cho phép quản lý nhiều VPS. Bạn có thể quản lý các kho lưu trữ Apache, Nginx, PHP, DNS, MySQL, PostgreSQL, mailboxes, FTP, SSH, SSL, Subversion / Git,,…

Trang chủ chính thức của Vitualmin: https://www.virtualmin.com/

Giới thiệu về Virtualmin là gì?
Giới thiệu về Virtualmin là gì?

Trong hướng dẫn này, Việt Nét sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt phiên bản GPL (miễn phí) của Virtualmin trên một VPS mới được tạo.

Hướng dẫn cài đặt Virtualmin trên VPS

Điều kiện để cài đặt Virtualmin

  • Bạn nên sử dụng một server mới rồi cài đặt để tránh xung đột, sẽ rất tốt nếu bạn vừa tạo một VPS mới hoàn toàn.
  • Xác nhận rằng VPS của bạn có một tên miền đủ điều kiện để đặt làm tên server. Ví dụ về tên miền đủ điều kiện là “myserver.example.com” hoặc “example.com”.

Đảm bảo rằng tên miền trỏ đến địa chỉ IP server của bạn.

Sử dụng lệnh sau để kiểm tra tên server hiện tại của bạn.

hostname -f

Và dùng lệnh sau để thay đổi tên máy của bạn nếu cần.

hostname myserver.example.com

Đăng nhập với Root

Lấy địa chỉ IP mới của bạn từ bảng điều khiển của Việt Nét và sử dụng SSH để đăng nhập với tư cách root.

sh root@123.45.67.89

Dowload các tập lệnh cài đặt

Virtualmin cung cấp một tập lệnh cài đặt cho phép cài đặt dễ dàng. Sử dụng lệnh sau để tải tập lệnh xuống thư mục gốc (root directory) của bạn.

wget http://software.virtualmin.com/gpl/scripts/install.sh -O /root/virtualmin-install.sh

Sau khi kết thúc sẽ hiện ra…..

2013-07-06 11:03:57 (129 KB/s) - `/root/virtualmin-install.sh' saved [45392/45392]

Chạy tập lệnh cài đặt

ow it's time to run the script we just downloaded.
sh /root/virtualmin-install.sh

Thao tác này sẽ bắt đầu trình hướng dẫn cài đặt. Sau khi chấp nhận những tuyên bố từ chối trách nhiệm thì quá trình cài đặt sẽ bắt đầu.

Truy cập Virtualmin

Khi cài đặt xong script, bạn có thể truy cập Virtualmin bằng URL sau:

https://myserver.example.com:10000/

Ở đó bạn có thể đăng nhập bằng username và password gốc của mình. Khi bạn đã đăng nhập vào “Post-Install Wizard”, thì Virtualmin sẽ bắt đầu được cài đặt.

Post-Installation Wizard 

Việt Nét sẽ hướng dẫn bạn một số phương pháp cài đặt như dưới đây.

Sử dụng bộ nhớ

  • Preload thư viện Virtualmin sẽ làm cho UI của bạn nhanh hơn, hãy sử dụng nó khi cần thiết.
  • Nên kích hoạt tính năng chạy server tra cứu tên miền email nếu bạn muốn có e-mail nhanh và có sẵn RAM dự phòng.

Quét Virus

  • Run ClamAV server scanner? This is explained pretty well on the page, if your server receives a lot of e-mails then it’s beneficial to enable it.

Lưu ý: Nếu bạn đang cài đặt Virtualmin trên VPS 512MB và bạn vừa bật trình quét server ClamAV ở bước trên, thì rất có thể bạn sẽ gặp lỗi này:

irectory ----------- SCAN SUMMARY ----------- Infected files: 0 Time: 0.000 sec (0 m 0 s)

Nguyên nhân bạn gặp lỗi này là do VPS của bạn sắp hết RAM … bạn có thể chọn nâng cấp RAM hoặc thêm dung lượng hoán đổi để giúp tăng thêm dung lượng bộ nhớ.

Lọc thư rác

  • Run SpamAssassin server filter?

    Again this is explained pretty well on the page, if your server receives a lot of e-mails then it’s beneficial to enable it.

Database servers 

Bước này sẽ rất dễ hiểu nếu bạn biết MySQL hoặc PostgreSQL là gì.

Nếu bạn chọn MySQL, bước tiếp theo cần nhập password gốc cho server MySQL và chọn loại cấu hình MySQL nên sử dụng.

Bạn nên chọn một cái phù hợp với RAM của bạn (nên theo mặc định).

DNS zones

Nếu bạn dự định quản lý các vùng DNS của mình bằng Virtualmin, hãy nhập server định danh chính và phụ của bạn tại đây.

Password

Virtualmin cung cấp cho bạn 2 lựa chọn về cách nó sẽ lưu password. Bạn nên chọn “Only store hashed passwords”.

Bằng cách này, nếu bất kỳ người nào không được mời vào server của bạn, họ sẽ không thể truy xuất bất kỳ password cá nhân nào.

Sau khi cài đặt xong, bạn có thể thấy một thanh lớn màu vàng trên đầu trang có nút “Re-check and refresh configuration”

Bạn nên click vào nút để kiểm tra, nếu bạn gặp lỗi thì hãy làm theo hướng dẫn để giải quyết và kiểm tra lại cấu hình của bạn cho đến khi hết lỗi.

Một số kiến ​​thức hữu ích về Virtualmin

Dưới đây là một số thông tin sẽ giúp bạn sử dụng Virtualmin dễ dàng hơn:

Sub-server

Một sub-server nghe có vẻ khó hiểu nhưng về cơ bản nó là một subdomain.

Virtualmin so với Webmin

Như bạn có thể thấy ở trên cùng bên trái, bạn có Virtualmin và Webmin. Đây là các bảng điều khiển khác nhau, Virtualmin là nơi bạn quản lý tất cả VPS và bất cứ thứ gì liên quan đến đó. Webmin là nơi bạn quản lý chính server.

Documentation

Virtualmin được ghi chép rất tốt, mỗi trang đều có trang trợ giúp riêng và label của mọi tùy chọn (label phía trước trường nhập liệu) được link với giải thích về tùy chọn đó.

Đây là ảnh chụp màn hình giải thích cấu trúc menu của Virtualmin.

Một số kiến ​​thức hữu ích về Virtualmin

Hướng dẫn cách thiết lập một VPS

Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, bạn hãy bắt đầu thiết lập VPS của mình. Click vào “Create Virtual Server” trong thanh điều hướng ở phía bên trái.

Nhập tên miền bạn muốn thiết lập server, trong hướng dẫn này, Việt Nét sẽ sử dụng: example.com.

Nhập password quản trị sẽ trở thành password chính để quản lý máy chủ riêng ảo. Nếu bạn đang tự quản lý VPS thì Việt Nét khuyên bạn nên sử dụng password được tạo dài để tăng cường bảo mật.

Virtualmin cho phép bạn quản lý các server templates và account plans, chúng có thể được sửa đổi trong “System Settings” và sau đó là “Server Templates”“Account Plans”

Bạn có thể chỉ định username quản trị, việc để nó ở chế độ tự động sẽ là: “example”

Hãy xem các tùy chọn ẩn bên dưới các tab khác và enable/disable/change bất kỳ thứ gì bạn muốn để cấu hình VPS của mình.

Click “Create Server”, Virtualmin sẽ thực hiện các bước cần thiết để thiết lập VPS của bạn, nếu có bất kỳ lỗi nào xảy ra, nó sẽ hiển thị chúng ở đó.

Thiết lập Subdomain

Sau khi đã thiết lập VPS ta bắt đầu thêm subdomain, hãy click vào “Create Virtual Server” một lần nữa.

Click vào “Sub-server” để tạo subdomain của “example.com”

Điền vào tên miền đầy đủ (test.example.com) và xem qua các tùy chọn bên dưới tên miền đó, rồi click vào “Create Server”.

Sau khi hoàn tất, bạn sẽ thấy “test.example.com” là VPS hiện được chọn.

Thiết lập Users

Để bắt đầu, Việt Nét truy cập vào máy chủ cấp cao nhất “example.com” và sau đó click vào “Edit Users”. Ở trên cùng, bạn thấy bạn có 3 tùy chọn tạo user: “Add a user to this server.”, “Batch create users.” và “Add a website FTP access user.” 

Nếu bạn chỉ muốn thiết lập một user có quyền truy cập FTP thì hãy click vào liên kết đó đi đến phần “Add a user to this server”. Bước đầu tiên là nhập địa chỉ email, tên thật và password của người dùng. Sau đó, hãy xem xét kỹ các tùy chọn khác có sẵn để có được thiết lập lý tưởng của bạn, click “Create” khi hoàn tất.

Bây giờ bạn sẽ thấy user của bạn được thêm vào danh sách, user chính được in đậm. Nó cũng cho bạn biết thông tin đăng nhập của user là gì (theo mặc định thì thông tin này là test.example).

Để thiết lập thêm địa chỉ e-mail, hãy xem “Edit Mail Aliases” trong menu.

Thiết lập Databases

Click vào link “Edit Databases” trong menu, hãy nhớ đặt VPS của bạn một cách chính xác. Tùy thuộc vào cài đặt của bạn mà mỗi virtual private server đều có cơ sở dữ liệu riêng.

Mọi cơ sở dữ liệu đều có link “Manage…” cung cấp cho bạn một cái nhìn rất đơn giản về cơ sở dữ liệu và cho phép bạn thực thi các truy vấn. Bây giờ quay lại trang “Edit Databases” và click vào “Passwords” đây là password cơ sở dữ liệu của bạn được tạo tự động bởi Virtualmin.

Chuyển sang tab “Import Database”, bạn có thể gán cơ sở dữ liệu hiện có (cơ sở dữ liệu được tạo bên ngoài Virtualmin) cho VPS hiện tại, sẽ rất hữu ích khi bạn tạo cơ sở dữ liệu bằng client MySQL ở một số dạng.

Cuối cùng “Remote hosts” cho phép bạn cung cấp nhiều server để kết nối với server của mình, bạn nên để nguyên như vậy (localhost) và sử dụng tunnel SSH để đăng nhập vào server cơ sở dữ liệu của mình.

Cấu trúc Directory

Virtualmin có cấu trúc thư mục được tổ chức rất độc đáo như sau:

`-- /home/example |-- /home/example/awstats |-- /home/example/cgi-bin |-- /home/example/domains | `-- /home/example/domains/test.example.com | |-- /home/example/domains/test.example.com/awstats | |-- /home/example/domains/test.example.com/cgi-bin | |-- /home/example/domains/test.example.com/homes | |-- /home/example/domains/test.example.com/logs | `-- /home/example/domains/test.example.com/public_html | `-- /home/example/domains/test.example.com/public_html/stats |-- /home/example/etc | `-- /home/example/etc/php5 |-- /home/example/fcgi-bin |-- /home/example/homes | `-- /home/example/homes/test | `-- /home/example/homes/test/Maildir | |-- /home/example/homes/test/Maildir/cur | |-- /home/example/homes/test/Maildir/new | `-- /home/example/homes/test/Maildir/tmp |-- /home/example/logs |-- /home/example/public_html | `-- /home/example/public_html/stats `-- /home/example/tmp

Như bạn đã thấy, mọi thứ đều được đưa vào /home/example và bạn có thể tìm thấy subdomain của Việt Nét trong /home/example/domains/test.example.com/. Mỗi miền đều có thư mục nhật ký riêng và Virtualmin đi kèm với awstats theo mặc định và có thể truy cập được thông qua “http://www.example.com/stats”, trừ khi bạn tắt tính năng này trong quá trình tạo VPS.

Những câu hỏi thường gặp về Virtualmin

Sự khác biệt giữa Virtualmin và Webmin là gì?

Webmin là một giao diện người dùng web cho phép bạn quản lý máy chủ của mình từ xa thông qua trình duyệt. Virtualmin là một plugin dành cho Webmin giúp đơn giản hóa việc quản lý nhiều máy chủ ảo thông qua một giao diện duy nhất, tương tự như cPanel hoặc Plesk.

Virtualmin có miễn phí không?

Virtualmin GPL và Virtualmin Professional. Phiên bản Virtualmin GPL là phần mềm hoàn toàn miễn phí và mã nguồn mở và không yêu cầu phí hàng tháng, so với phiên bản Virtualmin Professional yêu cầu phí hàng tháng hoặc hàng năm.

Làm cách nào để thiết lập tài khoản email Virtualmin?

1. Chọn miền bạn muốn thêm tài khoản email vào. Bạn có thể làm điều đó bằng cách chọn tên miền từ hộp thả xuống ở trên cùng bên trái.
2. Nhấp vào Edit Users.
3. Nhấp vào Add a user to this server.
4. Bây giờ bạn có thể nhập địa chỉ email, tên đầy đủ và mật khẩu để sử dụng cho tài khoản email này.
5. Nhấp vào Create, và Virtualmin sẽ thêm tài khoản email vào máy chủ của bạn.

Lời kết

Hy vọng bài viết trên, Việt Nét đã hướng dẫn bạn cài đặt Virtualmin trên VPS thành công. Nếu có thắc mắc hay đóng góp ý kiến, mời bạn để lại bình luận phía dưới bài viết này. Việt Nét xin chân thành cảm ơn bạn

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

So sánh sự khác biệt giữa Debian và Ubuntu | Việt Nét

Giới thiệu về Debian và Ubuntu

Debian là gì?

Debian là một trong những hệ điều hành dựa trên Linux lâu đời nhất hiện nay được phát hành lần đầu tiên vào năm 1993. Bản phân phối này nổi bật nhất nhờ tính ổn định và mã nguồn mở, đồng thời cũng là nền tảng vững chắc để phát triển ra nhiều hệ điều hành khác trong những năm gần đây.

Debian là gì?
Debian là gì?

Ubuntu là gì?

Ubuntu hiện là hệ điều hành dựa trên Linux phổ biến nhất hiện nay, được phát triển và hỗ trợ độc quyền bởi công ty Canonical. Về bản chất thì Ubuntu được xây dựng dựa trên Debian nhờ vào sự ổn định và đơn giản của bản phân phối này. Vì vậy, cũng không bất ngờ khi Debian và Ubuntu có khá nhiều tính năng tương tự nhau.

Ubuntu là gì?
Ubuntu là gì?

Tuy nhiên, Ubuntu đang ngày càng trở nên phổ biến hơn với người dùng vì liên tục bổ sung, cải tiến các tính năng cho hệ điều hành. Đồng thời, công ty cũng tập trung nhiều vào việc cải thiện trải nghiệm người dùng qua từng bản cập nhật.

Để thấy được sự khác biệt giữa Debian và Ubuntu mời bạn cùng tiếp tục tìm hiểu phần dưới đây nhé.

So sánh sự khác biệt giữa Debian và Ubuntu

Có thể thấy Debian và Ubuntu có khá nhiều điểm tương đồng: cả hai đều sử dụng hệ thống quản lý package APT, cài đặt thủ công bằng DEB, có cùng môi trường desktop mặc định (GNOME). Do đó giao diện và hầu hết các ứng dụng, tính năng mặc định của Debian và Ubuntu sẽ tương đối giống nhau.

1. Chu kỳ phát hành

Đây chính là điểm khác biệt cơ bản giữa Debian và Ubuntu, đồng thời cũng là một tiêu chí quan trọng vì nhiều người dùng có nhu cầu cần được tiếp cận với các công nghệ và phiên bản mới thường xuyên.

Ubuntu có chu kỳ phát hành tương đối đơn giản: có hai phiên bản được phát hành hàng năm, và một phiên bản LTS (Hỗ trợ lâu dài) được cập nhật hai năm một lần, có tuổi thọ 5 năm kể từ ngày phát hành. Những bản phát hành này được đặt tên theo cấu trúc khá thú vị: Tính Từ + Tên động Vật. Chẳng hạn phiên bản mới nhất của Ubuntu có tên gọi là Focal Fossa.

Tham khảo chu kỳ phát hành của Ubuntu Bionic Beaver:

Chu kỳ phát hành của Ubuntu Bionic Beaver
Chu kỳ phát hành của Ubuntu Bionic Beaver

Mặt khác, Debian lại không có chu kỳ phát hành chính thức nào cả, nhưng chủ yếu là hai năm một lần. Các phiên bản được đặt tên dựa trên các nhân vật trong loạt phim Toy Story nổi tiếng. Chẳng hạn phiên bản gần đây nhất có tên là Buster.

Chu kỳ phát hành này có vẻ khá chậm đối với nhiều người dùng, tuy nhiên Debian vẫn cung cấp một bản phát hành thường xuyên là Debian Testing – phiên bản tương đối ổn định của Debian.

Ngoài ra, Debian cũng hỗ trợ bản Debian Unstable, được cập nhật thường xuyên hơn và đi kèm với nhiều tính năng mới nhất của hệ điều hành. Tuy nhiên, đúng theo tên gọi thì bản này thiếu đi sự ổn định và có thể hoạt động không thật sự hoàn hảo. Debian Unstable chủ yếu dành cho những người dùng muốn kiểm tra trước bản phát hành.

2. Độ ổn định

Như đã đề cập ở trên, chu kỳ phát hành của Ubuntu tương đối đều đặn, và các bản cũng có độ ổn định khá tốt và ít gặp lỗi hơn. Ubuntu phù hợp nhất với những người dùng cá nhân, và nếu chẳng may hệ thống gặp trục trặc thì cũng hạn chế việc lỗi lan rộng trên toàn bộ hệ thống.

So sánh độ ổn định giữa Deian và Ubuntu
So sánh độ ổn định giữa Deian và Ubuntu

Mặt khác, Debian nổi bật nhất với sự ổn định gần như là tuyệt đối. Nếu bạn không cần sử dụng một hệ thống được cập nhật thường xuyên mà hướng đến sự ổn định và nhất quán, thì Debian chắc chắn là một lựa chọn hợp lý. Do đó, hệ điều hành Debian được tin dùng nhiều hơn trong các server hay hệ thống lớn. Bên cạnh đó, ta cũng hoàn toàn có thể sử dụng bản Debian Testing nếu cần sử dụng nhiều tính năng mới nhất của hệ điều hành.

3. Phát triển

Debian là bản phân phối hoàn toàn hướng đến cộng đồng, được phát triển và bảo trì bởi các developer từ khắp nơi trên thế giới. Do đó, hệ điều hành này luôn đảm bảo được tính liên tục. Nếu có bất kỳ developer nào rời khỏi dự án thì vẫn sẽ có một người khác nhanh chóng thế chỗ để tiếp tục duy trì dự án. Bên cạnh đó, hệ điều hành Debian cũng hoàn toàn miễn phí và được kiểm soát tập trung. Đến đây chắc bạn đọc cũng dễ hiểu vì sao Debian lại không ấn định một chu kỳ phát hành chính thức nào.

Khác biệt giữa Debian và Ubuntu
Khác biệt giữa Debian và Ubuntu

Ngược lại, Ubuntu được phát triển và duy trì bởi một công ty riêng là Canonical. Vì vậy, Ubuntu có chu kỳ phát hành cố định, có hệ thống hỗ trợ chính thức và hỗ trợ nhiều phần mềm/phần cứng chuyên dụng. Tuy nhiên, cũng vì được quản lý bởi công ty nên Ubuntu hoàn toàn có thể “biến mất” vào một ngày nào đó.

Vì vậy, Linux Mint cũng đã bắt đầu triển khai một dự án song song với tên gọi LMDE (Linux Mint Debian Edition), được xây dựng dựa trên Debian.

4. Repository phần mềm

Ubuntu có một kho lưu trữ phần mềm khá phong phú, chủ yếu nhờ vào sự phổ biến của hệ điều hành này. Ngoài ra, Ubuntu cũng có tính năng PPA (Kho lưu trữ cá nhân), cho phép thêm repository bổ sung vào hệ thống của người dùng. Rất nhiều nhà quản lý dự án sử dụng PPA để người dùng có thể cài đặt các phần mềm của mình.

Bên cạnh đó, Canonical cũng đang bắt đầu triển khai Snapcraft, có vai trò như một nền tảng cài đặt và xuất bản ứng dụng trung tâm cho các bản phân phối của Linux. Theo lý thuyết thì Snapcraft hỗ trợ mọi bản phân phối Linux, nhưng hiện chỉ hoạt động tốt nhất trên các bản phân phối dựa trên Ubuntu.

Đặc biệt hơn, Ubuntu còn cung cấp nhiều phần mềm độc quyền trong các repository, bao gồm cả các driver phần cứng của công ty. Việc này giúp bổ sung thêm nhiều tính năng và bổ trợ phần cứng, tuy nhiên phần lớn người dùng không quan tâm đến các phần mềm độc quyền này.

Kho lưu trữ phần mềm của Ubuntu
Kho lưu trữ phần mềm của Ubuntu

Mặt khác, Debian chỉ có các phần mềm miễn phí và mã nguồn mở trong repository. Các phần mềm này có thể xem là “đủ dùng” cho hầu hết những người dùng cá nhân. Ngoài ra, ta cũng hoàn toàn có thể thể repository chứa phần mềm độc quyền nếu cần.

5. Hiệu suất hệ thống

Cả Debian và Ubuntu đều hoạt động tốt và linh hoạt trên hầu hết các phần cứng. Tuy nhiên, Ubuntu đi kèm với nhiều phần mềm và tính năng hơn; còn Debian thì chỉ cài đặt sẵn một vài phần mềm cần thiết.

Vì vậy, Debian tối giản và có hiệu năng nhỉnh hơn so với Ubuntu. Người dùng Ubuntu vẫn có thể uninstall bớt các phần mềm không cần thiết để cải thiện hiệu năng hệ thống, nhưng cần phải hiểu rõ vai trò của từng phần mềm để tránh các hậu quả không mong muốn.

Sự khác biệt giữa Debian và Ubuntu
Sự khác biệt giữa Debian và Ubuntu

6. Gaming

Các gamer thường phải tiếp cận với các driver, phần mềm và phần cứng mới nhất, được cập nhật thường xuyên – và sự lựa chọn lý tưởng nhất chắc chắn là Ubuntu. Mặc dù Debian vẫn có thể đáp ứng các nhu cầu này, nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra. Mặt khác, Ubuntu hỗ trợ nhiều package độc quyền đi kèm với các driver đồ họa cần thiết cho gaming.

Chơi game trên Ubuntu
Chơi game trên Ubuntu

Ngoài ra, các gamer dường như cũng đã quen thuộc với Ubuntu hay các bản phân phối khác như Pop!_OS, với khả năng hỗ trợ phần cứng và phần mềm vô cùng xuất sắc.

7. Cài đặt

Debian sử dụng Debian Installer (dựa trên nCurses) để cài đặt hệ thống, còn Ubuntu thì sử dụng công cụ Ubiquity. Cả hai đều cung cấp giao diện đồ họa trực quan, nhưng Debian có nhiều tùy chọn hơn so với trình cài đặt của Ubuntu. Ngoài ra thì cả hai công cụ đều hỗ trợ nhiều tài liệu hướng dẫn chi tiết trên internet.

Giao diện cài đặt Debian
Giao diện cài đặt Debian

8. Mục đích sử dụng

Bên cạnh việc phân tích sự khác nhau giữa Debian và Ubuntu, người dùng vẫn nên hiểu rõ được mục đích sử dụng của từng bản phân phối vì mỗi hệ điều hành của Linux đều nhắm đến một số đối tượng người dùng nhất định.

Điểm khác nhau giữa Debian và Ubuntu
Điểm khác nhau giữa Debian và Ubuntu

Trước hết, Ubuntu là bản phân phối khá đa dạng, phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Ubuntu hỗ trợ nhiều phần mềm cho developer, gamer, designer, hay là cả những người dùng với nhu cầu sử dụng đơn giản như đọc báo, xem phim,… Ngoài ra, Ubuntu cũng có thể dễ dàng được tùy chỉnh để phù hợp với nhiều nhu cầu khác nhau.

Mặc dù Debian cũng có thể được tùy chỉnh tùy theo từng đối tượng, nhưng bản phân phối này vẫn chủ yếu tập trung vào một vài nhóm người dùng đặc thù. Cụ thể, Debian đặc biệt phổ biến đối với các developer, chủ yếu nhờ vào nền tảng vô cùng ổn định của mình. Tuy nhiên Debian lại tương đối khó sử dụng đối với những người mới bắt đầu.

9. Môi trường desktop

Ngoài những yếu tố trên, Debian và Ubuntu còn khác nhau ở môi trường desktop. Debian cung cấp khá nhiều tùy chọn môi trường desktop (DE) cho người dùng. Ta có thể kiểm tra trang ISO của bản phát hành mới nhất của Debian (Buster) tại đây. Các DE được cung cấp là GNOME, Cinnamon, Xfce, KDE, MATE, LXDE, LXQt và “Standard” – bản Debian nhưng không có giao diện đồ họa. DE mặc định của Debian hiện là GNOME.

Bên cạnh bản Standard, người dùng vẫn hoàn toàn có thể cài đặt bất kỳ DE nào không có trong danh sách chính thức.

Thay vì cung cấp nhiều DE cho cùng một bản phân phối, Ubuntu có nhiều tên khác nhau cho từng DE. Chẳng hạn, Ubuntu với KDE được gọi là Kubuntu, Ubuntu với Xfce được gọi là Xubuntu,…

Debian cung cấp khá nhiều tùy chọn môi trường desktop (DE) cho người dùng
Debian cung cấp khá nhiều tùy chọn môi trường desktop (DE) cho người dùng

Lời kết

Cả Debian và Ubuntu đều là những bản phân phối vô cùng mạnh mẽ và phổ biến với người dùng Linux. Mặc dù có giao diện mặc định tương đối giống nhau, các tính năng của từng hệ điều hành lại nhắm đến mỗi đối tượng người dùng riêng biệt. Việc lựa chọn tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: mã nguồn mở, tính ổn định, tính năng, hỗ trợ phần cứng/phần mềm,… Hy vọng qua bài viết trên, bạn có thể thấy được sự khác biệt giữa Debian và Ubuntu và lựa chọn cho mình hệ điều hành phù hợp nhất. Chúc bạn thành công.

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

OpenSSL là gì? Cách cài đặt OpenSSl trên Windows 10

OpenSSL là gì?

OpenSSL là một thư viện mã nguồn mở được sử dụng để mã hóa dữ liệu và triển khai các giao thức mạng.

OpenSSL được phát hành lần đầu tiên vào năm 1998, có sẵn trong các hệ thống Linux, Windows, macOS và BSD. OpenSSL cho phép người dùng thực hiện các tác vụ liên quan đến SSL khác nhau, bao gồm CSR (Yêu cầu ký chứng chỉ), tạo khóa riêng và cài đặt chứng chỉ SSL.

Trang chủ chính thức của OpenSSL: https://www.openssl.org/

OpenSSL là gì?
OpenSSL là gì?

Tại sao nên cài đặt OpenSSL trên Windows?

Như Việt Nét đã nói ở trên thì OpenSSL là bộ công cụ SSL/TLS mật mã cung cấp nhiều giải pháp cho những người làm việc về Digital Certificate, kiểm tra SSL/TLS, phát triển hoặc triển khai ứng dụng, kiểm tra ứng dụng và kiểm tra bảo mật,…

>> Xem thêm:

Dưới đây là một vài lý do mà bạn nên cài đặt OpenSSL trên Windows:

  1. Tạo Certificate Authority của riêng mình và cấp chứng chỉ trên mạng.
  2. Chuyển đổi Digital Certificate từ định dạng này sang định dạng khác.
  3. Export hoặc Import khóa riêng từ chứng chỉ.
  4. Xác thực các kết nối HTTPS đến website.
  5. Xác minh chứng chỉ của website.
  6. Chạy benchmark test của server và website.
  7. Tạo CSR.
  8. Giải mã CSR và Certificate để xác minh nội dung.

Sau khi tìm hiểu về OpenSSL, Việt Nét sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt OpenSSL trên Windows 10 trong phần dưới.

Hướng dẫn cài đặt OpenSSL trên Windows 10

Việc cài đặt rất đơn giản và dễ dàng, bạn chỉ cần tải xuống OpenSSL, chạy cài đặt và cấu hình các biến Environment là xong.

Thời gian cài đặt: 10 phút.

Các bước cài đặt OpenSSL trên Windows 10:

1. Download OpenSSL

Tải OpenSSL từ link chính thức: https://slproweb.com/products/Win32OpenSSL.html.

1. Download OpenSSL

2. Chạy cài đặt OpenSSL

Khởi chạy cài đặt OpenSSL trên Windows 10:

  1. Đồng ý thỏa thuận cấp phép.
  2. Chỉ định vị trí cài đặt.
2. Chạy cài đặt OpenSSL

3. Bắt đầu cài đặt OpenSSL

Đặt vị trí Start Menu và tác vụ bổ sung, click vào nút Install để bắt đầu cài đặt OpenSSL trên Windows 10.

3. Bắt đầu cài đặt OpenSSL

4. Đang cài đặt ……

4. Đang cài đặt ……

5. Hoàn tất cài đặt OpenSSL

Quá trình cài đặt sẽ mất từ ​​5 đến 10 giây. Click Finish để hoàn tất quá trình cài đặt.

5. Hoàn tất cài đặt OpenSSL

6. Đặt biến Environment

Nếu bạn chỉ muốn đặt các biến đổi environment cho một phiên đăng nhập, thì hãy chạy các lệnh sau:

>set OPENSSL_CONF=C:Program FilesOpenSSL-Win64binopenssl.cfg
>set Path= C:Program FilesOpenSSL-Win64bin

Nếu bạn muốn đặt biến vĩnh viễn, hãy thêm OPENSSL_CONFPath trên System Properties.

Mở Run bằng cách sử dụng “Windows” + “R” rồi nhập ‘sysdm.cpl‘. Đi tới Advanced > Environment Variable.

Đặt các biến OPENSSL_CONF và đường dẫn Path.

6. Đặt biến Environment

7. Chạy OpenSSL

Mở dấu nhắc lệnh bằng cách sử dụng “Windows” + “R” sau đó gõ “cmd” để mở dấu nhắc lệnh.

Nhập lệnh openssl version trên CLI để đảm bảo OpenSSL được cài đặt và cấu hình trên Windows. Bạn sẽ thấy thông tin phiên bản nếu OpenSSL được cấu hình đúng.

7. Chạy OpenSSL

Một số mã lệnh OpenSSL phổ biến nhất

Dưới đây, Việt Nét xin giới thiệu đến bạn một số mã lệnh OpenSSL phổ biến nhất hiện nay.

Lệnh OpenSSL để tạo khóa riêng

openssl genrsa -out yourdomain.key 2048

OpenSSL Command để kiểm tra khóa riêng của bạn

openssl rsa -in privateKey.key -check

Lệnh OpenSSL để tạo CSR

Nếu bạn đã tạo Khóa cá nhân:

openssl req -new -key yourdomain.key -out yourdomain.csr

Khi bạn thực hiện lệnh này, bạn sẽ được hỏi thêm chi tiết. Nhập chúng như sau:

  • Tên quốc gia: Mã quốc gia gồm 2 chữ số trong đó tổ chức của bạn được định vị hợp pháp.
  • Tiểu bang / Tỉnh: Viết tên đầy đủ của tiểu bang nơi tổ chức của bạn được định vị hợp pháp.
  • Thành phố: Viết tên đầy đủ của thành phố nơi tổ chức của bạn được định vị hợp pháp.
  • Tên tổ chức: Viết tên pháp lý của tổ chức của bạn.
  • Đơn vị tổ chức: Tên của bộ phận (Không bắt buộc. Nhấn Enter để bỏ qua).
  • Tên thường gặp: Tên miền đầy đủ của bạn (ví dụ: www.yourdomainname.com.).
  • Email: ID email qua đó chứng nhận sẽ diễn ra (Không bắt buộc. Nhấn Enter để bỏ qua).

Nếu bạn chưa tạo Khóa cá nhân:

Lệnh này sẽ tạo CSR và khóa riêng trong một lần.

openssl req -new 

-newkey rsa:2048 -nodes -keyout yourdomain.key 

-out yourdomain.csr 

-subj "/C=US/ST=Florida/L=Saint Petersburg/O=Your Company, Inc./OU=IT/CN=yourdomain.com"
  • Tên quốc gia: Mã quốc gia gồm 2 chữ số trong đó tổ chức của bạn được định vị hợp pháp.
  • Tiểu bang / Tỉnh: Viết tên đầy đủ của tiểu bang nơi tổ chức của bạn được định vị hợp pháp.
  • Thành phố: Viết tên đầy đủ của thành phố nơi tổ chức của bạn được định vị hợp pháp.
  • Tên tổ chức: Viết tên pháp lý của tổ chức của bạn.
  • Đơn vị tổ chức: Tên của bộ phận.
  • Tên thường gặp: Tên miền hoàn toàn đủ điều kiện của bạn.

Lệnh OpenSSL để kiểm tra CSR

openssl req -text -noout -verify -in CSR.csr

OpenSSL lệnh để chuyển đổi chứng chỉ và tập tin quan trọng

Các lệnh OpenSSL để chuyển đổi tệp PEM:

Chuyển đổi PEM sang DER

openssl x509 -outform der -in certificate.pem -out certificate.der

Chuyển đổi PEM sang P7B

openssl crl2pkcs7 -nocrl -certfile certificate.cer -out certificate.p7b -certfile CACert.cert

Chuyển đổi PEM sang PFX

openssl pkcs12 -export -out certificate.pfx -inkey privateKey.key -in certificate.crt -certfile CACert.crt

Các lệnh OpenSSL để chuyển đổi tệp DER

Chuyển đổi DER sang PEM

Để chuyển đổi tệp chứng chỉ:

openssl x509 -inform DER -in yourdomain.der -outform PEM -out yourdomain.crt

Để chuyển đổi tệp khóa cá nhân:

openssl rsa -inform DER -in yourdomain_key.der -outform PEM -out yourdomain.key

OpenSSL lệnh để chuyển đổi tập tin P7B

Chuyển đổi P7B sang PEM

openssl pkcs7 -print_certs -in certificate.p7b -out certificate.cer

Chuyển đổi P7B sang PFX

openssl pkcs7 -print_certs -in certificate.p7b -out certificate.cer

openssl pkcs12 -export -in certificate.cer -inkey privateKey.key -out certificate.pfx -certfile CACert.cer

Các lệnh OpenSSL để chuyển đổi tệp PKCS # 12 (.pfx)

Chuyển đổi PFX sang PEM

Để chuyển đổi tệp chứng chỉ:

openssl pkcs12 -in certificate.pfx -out certificate.cer -nodes

Để chuyển đổi tệp khóa cá nhân:

openssl pkcs12 -in yourdomain.pfx -nocerts -out yourdomain.key -nodes

OpenSSL Command để kiểm tra chứng chỉ

openssl x509 -in certificate.crt -text -noout

OpenSSL Command để Kiểm tra tệp PKCS # 12 (tệp .pfx)

openssl pkcs12 -info -in keyStore.p12

Những câu hỏi thường gặp về OpenSSL

Sự khác nhau giữa SSL và OpenSSL là gì?

OpenSSL là thư viện lập trình được sử dụng để triển khai TLS, tức là mã hóa và xác thực thực tế. Trong khi ” bảo mật SSL” của bạn chỉ là chứng chỉ bạn cài đặt tại máy chủ.

OpenSSL có miễn phí không?

OpenSSL được cấp phép theo giấy phép kiểu Apache, về cơ bản có nghĩa là bạn có thể tự do lấy và sử dụng nó cho các mục đích thương mại và phi thương mại với một số điều kiện cấp phép đơn giản.

OpenSSL được sử dụng để làm gì?

OpenSSL là một công cụ dòng lệnh mã nguồn mở thường được sử dụng để tạo khóa cá nhân, tạo CSR, cài đặt chứng chỉ SSL/TLS và xác định thông tin chứng chỉ.

Lời kết

Hy vọng bài viết trên Việt Nét đã giải thích về OpenSSl là gì và cách cài đặt OpenSSL trên Windows 10 và bạn có thể làm được. Nếu có thắc mắc hay đóng góp ý kiến, mời bạn để lại bình luận phía dưới này hoặc liên hệ với Vienix.

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website

CSS3 là gì? Tổng hợp CSS3 với tính năng mới nhất | Việt Nét

CSS3 là gì?

CSS3 là phiên bản thứ 3 và cũng là phiên bản CSS mới nhất. CSS3 bổ sung nhiều tính năng mới tiện lợi cho người dùng. Được thừa hưởng và bổ sung thêm nhiều tính năng mới, CSS3 hiện nay đang rất được ưa chuộng trong việc thiết kế website.

CSS3 là gì?
CSS3 là gì?

Để có được CSS3 thì đầu tiên không thể không nhắc đến CSS là gì?

Cascading Style Sheets (CSS) là một ngôn ngữ được sử dụng để minh họa giao diện, kiểu và định dạng của tài liệu được viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Nói một cách dễ hiểu, được dùng để tạo kiểu và sắp xếp bố cục của các trang web. CSS3 là phiên bản mới nhất của phiên bản CSS, CSS2 trước đó.

Các tính năng của CSS3

Các tính năng của CSS3 như sau:

1. Selectors

Selectors cho phép nhà thiết kế chọn ở các cấp chính xác hơn của trang web. Chúng là các lớp cấu trúc giả thực hiện đối sánh từng phần để giúp khớp lệnh các giá trị thuộc tính và thuộc tính nhắm mục tiêu đến một lớp giả để tạo kiểu cho các phần tử trong URL. Các bộ chọn cũng bao gồm một lớp giả đã kiểm tra để tạo kiểu cho các phần tử như hộp kiểm và nút radio.

2. Hiệu ứng văn bản và bố cục

Với CSS3, chúng ta có thể thay đổi cách căn lề của văn bản, điều chỉnh khoảng trắng của tài liệu và tạo kiểu cho dấu gạch ngang của các từ.

3. First-Letter and First-Line Pseudo-Classes

CSS3 bao gồm các thuộc tính hỗ trợ kerning (điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự để đạt được hiệu ứng trực quan đẹp mắt) và định vị các dấu gạch xuống (chữ hoa trang trí lớn ở đầu đoạn văn).

4. Paged Media và Generated Content

CSS3 có các lựa chọn bổ sung trong Paged Media, chẳng hạn như số trang, đầu trang và footers đang chạy. Có các thuộc tính bổ sung để in Generated Content, như thuộc tính cho các tham chiếu chéo và chú thích cuối trang.

5. Bố cục nhiều cột

Tính năng này bao gồm các thuộc tính cho phép các nhà thiết kế trình bày nội dung của họ trong nhiều cột với các tùy chọn như số cột, khoảng cách cột và chiều rộng cột.

Ưu điểm của CSS3 là gì?

CSS3 cung cấp vị trí nhất quán và chính xác của các phần tử có thể điều hướng. Có thể dễ dàng tùy chỉnh một trang web vì nó có thể được thực hiện chỉ bằng cách thay đổi một tệp module. Đồ họa dễ dàng hơn trong CSS3, do đó dễ dàng làm cho trang web trở nên hấp dẫn.

Ưu điểm của CSS3
Ưu điểm của CSS3

CSS3 cho phép xem các video trực tuyến mà không cần sử dụng các plugin của bên thứ ba và giúp tiết kiệm thời gian hầu hết các trình duyệt đều hỗ trợ nó.

Các tính năng mới của CSS3

  • Combinator: CSS3 có bộ tổ hợp General sibling mới khớp với các sibling element thông qua bộ tổ hợp dấu ngã (~).
  • CSS Selectors: Bộ chọn CSS3 nâng cao hơn nhiều so với các selectors đơn giản do CSS cung cấp và được gọi là một chuỗi các selectors dễ sử dụng và đơn giản.
  • Pseudo-elements: Nhiều pseudo-elements mới đã được thêm vào CSS3 để tạo kiểu dễ dàng theo chiều sâu. Ngay cả một quy ước mới về dấu hai chấm : cũng được thêm vào.
  • Border Style: CSS3 mới nhất cũng có các tính năng tạo kiểu đường viền mới như border-radius, image-slice, image-source và các giá trị cho “width stretch”,…
  • Background style properties: Các tính năng mới như background-clip, size, style và origin đã được thêm vào CSS3.

Nhu cầu sử dụng của CSS3

CSS3 được sử dụng với HTML để tạo và định dạng cấu trúc nội dung. Nó chịu trách nhiệm về màu sắc, thuộc tính phông chữ, căn chỉnh văn bản, hình nền, đồ họa, bảng,… Cung cấp vị trí của các phần tử khác nhau với các giá trị là cố định, tuyệt đối và tương đối.

Để giúp xây dựng các trang trực tuyến có tính tương tác cao, CSS3 được đánh giá cao vì nó cung cấp các tùy chọn thiết kế rộng hơn. Khi quảng cáo sản phẩm và dịch vụ, một trang web được khách hàng xem lần đầu tiên thì nó phải hấp dẫn và thu hút và có thể đạt được điều này với sự trợ giúp của CSS3.

Nhu cầu sử dụng CSS3
Nhu cầu sử dụng CSS3

CSS3 cho phép nhà thiết kế tạo các trang web, có nội dung phong phú và ít code. Công nghệ này mang đến một số tính năng thú vị giúp trang trông đẹp, đơn giản cho người dùng điều hướng và hoạt động tốt.

Một số thiết kế như đổ bóng, góc tròn và độ dốc được sử dụng trong hầu hết các trang web. Những cải tiến về thiết kế này có thể làm cho trang web trông hấp dẫn khi được sử dụng một cách thích hợp. Trước đây, để sử dụng các kỹ thuật này, Việt Nét phải dùng đến nhiều phương pháp phức tạp với rất nhiều phần tử coding và HTML.

Việt Nét phải chấp nhận những phương pháp này, vì không có cách nào khác để đạt được những kỹ thuật đó. Bây giờ, CSS3 cho phép Việt Nét sử dụng các thiết kế này giúp việc thiết kế trang đơn giản, gọn gàng và nhanh chóng hơn.

Đối tượng nào phù hợp để học các công nghệ CSS3?

Trước khi cố gắng học CSS3, chúng ta nên làm quen với những điều cơ bản về HTML. Khi chúng ta nắm được các nguyên tắc cơ bản về HTML thì nên học HTML và CSS cùng lúc vì HTML sẽ thú vị hơn nhiều khi chúng ta áp dụng CSS đi cùng với nó. Sau đó, để thêm chức năng động vào các trang web và bạn cần học thêm JavaScript.

Học CSS3
Học CSS3

Học CSS3 rất dễ dàng và bạn nên học CSS3 nếu như muốn kiểm soát tốt hơn về giao diện trang web của mình. Cùng với HTML, CSS3 hoạt động tuyệt vời để xây dựng các trang và trang web hiện đại, đẳng cấp.

Công nghệ này sẽ giúp bạn phát triển sự nghiệp như thế nào?

Phát triển web hiện đang là một lĩnh vực hot hiện nay mà chúng ta có thể bắt đầu và kiếm được nhiều tiền hơn. Người ta nói rằng nghề này sẽ tiếp tục phát triển sau năm 2025 và việc phát triển web là một con đường sự nghiệp được thiết lập với các công nghệ đã có ít nhất vài thập kỷ. HTML, CSS và JavaScript (JS) là nền tảng của sự phát triển web.

Ba ngôn ngữ lập trình này đã tồn tại qua nhiều năm và trở thành trụ cột cho các công nghệ mới xuất hiện. Với kiến ​​thức về CSS3, Việt Nét có thể phát triển sự nghiệp của mình trong nhiều lĩnh vực, bao gồm phát triển ứng dụng di động và phát triển ứng dụng IoT. Để tạo các trang web tương tác và responsive, Việt Nét cần phải biết về Bootstrap, đây là một CSS framework , do đó yêu cầu chúng tôi phải thành thạo CSS. Vì vậy, có rất nhiều con đường có thể được thực hiện sau khi có được các kỹ năng trong CSS3.

Sự khác biệt giữa CSS và CSS3

CSS: CSS là viết tắt của Cascading Style Sheet. Mục tiêu chính của là cung cấp styling và fashion cho trang web. CSS cung cấp các thuộc tính màu sắc, bố cục, nền, font chữ và border. Các tính năng CSS cho phép khả năng truy cập nội dung tốt hơn, tính linh hoạt cao và khả năng kiểm soát, cũng như đặc tả các đặc điểm của presentation.

CSS3: CSS3 là viết tắt của Cascading Style Sheet level 3, là phiên bản nâng cao của CSS. Được sử dụng để cấu trúc, tạo kiểu và định dạng các trang web. Một số tính năng mới đã được thêm vào CSS3 và được hỗ trợ bởi tất cả các trình duyệt web hiện đại. Tính năng quan trọng nhất của CSS3 là chia nhỏ các tiêu chuẩn CSS thành các module riêng biệt để dễ học và sử dụng hơn.

STT CSS CSS3
1 CSS có khả năng định vị text và objects. CSS tương thích ngược với CSS3. CSS3 giúp trang web trở lên hấp dẫn hơn và tốn ít thời gian hơn để tạo nó. Bạn không thể viết code CSS3 trong CSS.
2 Thiết kế responsive không được hỗ trợ trong CSS CSS3 là phiên bản mới nhất, do đó nó hỗ trợ thiết kế responsive.
3 CSS không thể chia thành các module. CSS3 có thể được chia thành các module.
4 Không thể tạo hoạt ảnh 3D và chuyển đổi khi sử dụng CSS. Trong CSS3, chúng ta có thể thực hiện tất cả các loại hoạt ảnh và chuyển đổi vì nó hỗ trợ các loại hoạt ảnh và chuyển đổi 3D.
5 CSS rất chậm so với CSS3 CSS3 nhanh hơn CSS.
6 Trong CSS, chúng tôi có một bộ sưu tập các schemas màu độc đáo và màu tiêu chuẩn. CSS3 có một bộ sưu tập các màu HSL RGBA, HSLA và gradient.
7 Trong CSS, chúng ta chỉ có thể sử dụng các text blocks đơn lẻ. Trong CSS3, chúng ta có thể sử dụng các multi-column text blocks.
8 CSS không hỗ trợ các truy vấn phương tiện. CSS3 hỗ trợ các truy vấn phương tiện.
9 CSS không được hỗ trợ bởi tất cả các loại trình duyệt hiện đại. Là phiên bản mới nhất, mã CSS3 được hỗ trợ bởi tất cả các trình duyệt hiện đại.
10 Trong CSS, các nhà thiết kế phải phát triển thủ công các gradient và corners. CSS3 cung cấp code để thiết lập các corners và gradient.
11 Không có hiệu ứng đặc biệt như shadowing văn bản, hoạt ảnh văn bản,… trong CSS. Hoạt ảnh được mã hóa bằng jQuery và JavaScript. CSS3 có nhiều tính năng tiên tiến như text shadows, hiệu ứng hình ảnh và nhiều kiểu phông chữ và màu sắc khác nhau.
12 Trong CSS, người dùng có thể thêm màu nền vào list các items và list, đặt hình ảnh cho các list items,… Danh sách CSS3 có thuộc tính hiển thị đặc biệt được xác. Ngay cả các list items cũng có thuộc tính đặt lại bộ đếm.
Bảng so sánh sự khác biệt của CSS và CSS3

Lời kết

CSS3 là một công cụ mạnh mẽ cho các nhà thiết kế web. Kể từ khi CSS3 ra đời, người ta đã kiểm soát tốt hơn việc trình bày nội dung trên một trang web. Bất kể chúng ta quyết định sử dụng công cụ nào để lập trình thì đều thấy rằng công nghệ web thực sự là nền tảng và cần thiết và nên tận dụng tối đa chúng trong sự nghiệp phát triển web của mình.

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:



Thiết kế website

Cách cài đặt và cấu hình SMTP Gmail chi tiết nhất | Việt Nét

Lợi ích của việc sử dụng SMTP Gmail

Ngoài những tính năng được biết đến qua phần giới thiệu trước đó, SMTP Gmail còn hỗ trợ giúp doanh nghiệp nhanh chóng tiếp cận và thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Bên cạnh đó, nó còn mang lại những lợi ích sau đây:

  • Tỷ lệ gửi mail thành công cao hơn so với hình thức gửi mail thông thường.
  • Chi phí cho Email Marketing được tối ưu hóa và không tốn chi phí đăng ký Email.
  • Tỷ lệ bị đánh dấu Spam Email được giảm bớt.

Cách tìm Server SMTP Gmail

Trước khi bắt đầu, ta cần tìm một server SMTP Gmail:

  • Địa chỉ server SMTP Gmail: smtp.gmail.com.
  • Tên SMTP Gmail: Họ tên của người dùng.
  • Username: Địa chỉ Gmail của người dùng.
  • Password: Password đăng nhập gmail.
  • TLS port: 587.
  • SSL port: 465.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo một số cấu hình SMTP Gmail chung như sau:

  • Requires SLL: Chọn Yes.
  • Requires TLS: Yes.
  • Requires authentication / Use authentication: Yes.
  • Requires secure connection / Use secure connection: Yes.

Cách cấu hình SMTP Gmail nhanh chóng

Trong phần này, ta sẽ cùng tìm hiểu cách cấu hình SMTP Gmail để gửi email từ trang WordPress hoàn toàn miễn phí.

Trước hết, ta cần tạo một ứng dụng Google để kết nối đến server Gmail SMTP thông qua API. Ngoài ra, ta cần phải có cả một plugin WordPress STMP, người dùng có thể chọn các plugin phổ biến như Post SMTP Mailer/Email Log hoặc WordPress Mail SMTP.

Các bước cấu hình chính:

  • Bước 1: Cài đặt plugin để có URL sử dụng trong ứng dụng Google.
  • Bước 2: Tạo một ứng dụng Google – phần phức tạp nhất.
  • Bước 3: Thêm key API của ứng dụng Google vào thiết lập của plugin.
  • Bước 4: Gửi email test.

Lưu ý: Bài viết này sẽ sử dụng plugin Post SMTP Mailer/Email Log và tài khoản Gmail miễn phí. Đối với tài khoản Google Workspace thì cách cấu hình cũng hoàn toàn tương tự.

Bước 1: Cài đặt và cấu hình plugin

Đầu tiên, cài đặt và activate plugin plugin Post SMTP Mailer/Email Log từ WordPress.org để cấu hình trang WordPress gửi email thông qua server SMTP/API Gmail.

Sau đó vào tab Post SMTP trong dashboard WordPress rồi click vào Show All Settings dưới nút Start the Wizard.

Tiếp đến, sang tab Message rồi thiết lập địa chỉ và tên email gửi. Bạn có thể chọn địa chỉ Gmail cá nhân hoặc dùng bất kỳ địa chỉ email nào khác.

Tiếp theo, vào tab Account rồi chọn Gmail API trong menu Type. Sau đó ta sẽ thấy có thêm một tùy chọn Authentication bên dưới. Hãy ghi nhớ hai địa chỉ trong phần này cho bước tiếp theo.

Cài đặt và cấu hình plugin
Cài đặt và cấu hình plugin

Bước 2: Tạo ứng dụng Google

Ứng dụng Google cho phép trang WordPress gửi email an toàn thông qua Gmail API. Quá trình này tương đối phức tạp nên hãy làm kĩ theo các bước dưới đây:

Tạo Project

Đầu tiên, ta cần mở tab mới rồi copy URL sau vào Google Developers Console để tạo một project mới. Click vào phần được đánh dấu [1] trong ảnh để tạo project.

Tạo ứng dụng Google
Tạo Project

Enable API Gmail

Sau đó, chọn vào nút Enable APIs and Services như ảnh bên dưới. Trong màn hình tiếp theo, tìm Gmail rồi chọn vào Gmail API.

Gmail API
Gmail API

Click vào nút Enable trên trang:

API Library
API Library

Tạo thông tin đăng nhập

Bây giờ ta sẽ được chuyển đến một giao diện riêng cho API Gmail. Chọn vào nút Create Credentials như ở dưới:

Tạo thông tin đăng nhập
Tạo thông tin đăng nhập

Điền các thông tin cần thiết như dưới đây:

  • Which API are you using? Gmail API.
  • Where will you be calling the API from? Web browser (JavaScript).
  • What data will you be accessing? User data.

Cuối cùng là click vào phần What credentials do I need?.

Click vào What credentials do I need?.
Click vào What credentials do I need?.

Thiết lập màn hình nội dung

Bây giờ Google sẽ yêu cầu ta cài đặt màn hình nội dung, tương tự như màn hình xác thực mỗi khi sử dụng tài khoản Google để đăng nhập/đăng kí cho các trang khác.

Các thông tin chỉ cần đáp ứng được yêu cầu của Google chứ không quá quan trọng, vì ta chỉ sử dụng nó cho trang WordPress của mình.

Chọn vào nút Set Up Content Screen:

Chọn Set Up Content Screen
Chọn Set Up Content Screen

Tiếp theo, trình duyệt sẽ mở ra một tab mới để cấu hình OAuth content screen. Trong phần User Type, chọn vào External và nhấn Create:

Cấu hình OAuth content screen
Cấu hình OAuth content screen

Ở màn hình tiếp theo, nhập các thông tin cơ bản cho trang (không cần quá tỉ mỉ vì chỉ bạn mới có thể xem được các thông tin này):

Thiết lập màn hình nội dung
Thiết lập màn hình nội dung

Cuối cùng là nhấn vào nút Save để hoàn tất.

Thêm thông tin đăng nhập vào project

Bây giờ hãy quay lại trang Add credentials to your project rồi nhập các thông tin sau:

  • Name – tên website.
  • Authorized JavaScript origins – trong phần Post SMTP Mailer/Email Log plugin (Bước 1).
  • Authorized redirect URIs – trong phần Post SMTP Mailer/Email Log plugin (Bước 1).
Thêm thông tin đăng nhập vào Project
Thêm thông tin đăng nhập vào Project

Cuối cùng là chọn vào Refresh > Create OAuth client ID rồi click Done.

Bây giờ ta sẽ thấy một phần cho OAuth 2.0 Client IDs trong tab Credentials. Click vào entry có tên ta vừa tạo:

Click vào entry có tên ta vừa tạo
Click vào entry có tên ta vừa tạo

Tìm thông tin liên quan đến:

Hãy giữ hai thông tin này để tiếp tục với bước tiếp theo.

Client ID for Web application
Client ID for Web application

3. Thêm ID Client của ứng dụng Gmail vào plugin

Để hoàn tất quá trình cấu hình SMTP Gmail, về lại trang cấu hình của plugin trong dashboard WordPress, paste thông tin về Client IDClient secret ở bước trước vào các ô tương ứng và nhấn Save Changes.

Thêm ID Client của ứng dụng Gmail vào plugin
Thêm ID Client của ứng dụng Gmail vào plugin

Sau đó plugin sẽ yêu cầu cấp quyền với Google:

Plugin sẽ yêu cầu cấp quyền với Google
Plugin sẽ yêu cầu cấp quyền với Google

Click vào link Grant permission with Google, màn hình sẽ hiển thị cảnh báo This app isn’t verified, hãy bỏ qua thông báo này vì ta vẫn chưa hoàn tất việc gửi ứng dụng cho Google để review. Click vào Show advanced settings rồi chọn Go to …. (unsafe) để tiếp tục:

Bảo qua thông báo This app isn't verified
Bảo qua thông báo This app isn’t verified

Bây giờ quá trình xác thực sẽ diễn ra hoàn toàn bình thường. Đảm bảo rằng bạn chọn Allow, cho phép trang WordPress truy cập vào tài khoản Google để gửi email thông qua server Gmail SMTP.

4. Gửi email test

Cuối cùng, ta sẽ gửi một email để đảm bảo quá trình thiết lập không có lỗi gì. Plugin Post SMTP Mailer/Email Log cho phép tùy chọn gửi email test thông qua trang cài đặt như ở dưới:

Gửi Email Test
Gửi Email Test

Nhập địa chỉ email gửi tin nhắn:

Nhập địa chỉ Email gửi tin nhắn
Nhập địa chỉ Email gửi tin nhắn

Vào hộp thư để kiểm tra email:

Hộp thư để kiểm tra Email
Hộp thư để kiểm tra Email

Như vậy là quá trình thiết lập đã hoàn tất thành công. Người dùng có thể kiểm tra các email được gửi từ trang trong phần Post SMTP > Email Log.

Những câu hỏi thường gặp về SMTP Gmail

Địa chỉ server Gmail SMTP là gì?

Địa chỉ mặc định là smtp.gmail.com. Người dùng có thể đăng nhập thông qua địa chỉ email và mật khẩu của tài khoản Google.

Server SMTP Gmail có thể dùng để gửi email hay không?

Tất nhiên là có. Với các email client khác như Thunderbird hay Outlook, ta cũng có thể sử dụng thông tin của server Gmail SMTP để gửi email thông qua tài khoản Gmail.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng SMTP chỉ được dùng cho mục đích gửi email. Nếu người dùng cần nhận email từ một email client khác thì phải sử dụng POP3 hoặc IMAP. Ta có thể kiểm tra các thiết lập này trong cài đặt của Gmail, ở tab Forwarding and POP/IMAP.

Server Gmail SMTP có thể gửi email giao dịch WordPress hay không?

Câu trả lời cũng là có. WordPress thường gửi rất nhiều email giao dịch liên quan đến việc reset password, thông báo,… và người dùng hoàn toàn có thể gửi những email này thông qua server SMTP Gmail. Các tài khoản Gmail free cho phép gửi đến 500 email mỗi 24 giờ. Còn với những tài khoản trả phí thì có thể gửi đến 2000 mỗi 24 giờ. Để làm việc này thì ta cần thiết lập record Google Workspace MX để kết nối tài khoản Google Workspace với tên miền tùy chỉnh.

Server Gmail SMTP có thể hoạt động với phương thức xác thực hai yếu tố không?

Người dùng hoàn toàn có thể server SMTP kể cả với phương thức xác thực 2 yếu tố. Tuy nhiên ta cần phải tạo một password ứng dụng để ứng dụng có thể kết nối được. Cụ thể, bạn có thể truy cập vào đường link này để tạo password.

Mặt khác, nếu người dùng muốn sử dụng server SMTP Gmail để gửi email của trang WordPress thì nên sử dụng phương pháp Gmail API (cụ thể ở phần sau của bài viết). Cách này cho phép gửi email bằng API của Gmail thay vì nhập thông tin của server SMTP, giúp hạn chế bất kì trục trặc nào với phương thức xác thực 2 yếu tố.

Lời kết

Như vậy thông qua bài viết trên, Việt Nét đã hướng dẫn cách thiết lập và cấu hình SMTP Gmail để dễ dàng gửi mail miễn phí, hiệu quả. Nếu bạn có chia sẻ hoặc góp ý hãy để lại bình luận phía dưới nhé. Chúc bạn thành công.

Hãy đánh giá bài viết post

Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ VPS và Hosting, quý khách sẽ được tặng bộ Theme & Plugin WordPress bản quyền trị giá đến 800$/năm. Đăng ký dùng thử ngay và Việt Nét sẽ hoàn tiền 100% nếu quý khách không hài lòng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ! Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Việt Nét thông qua các kênh sau:


Thiết kế website